Giữ nhịp sản xuất, PVN đạt tổng doanh thu 4 tháng hơn 225 nghìn tỷ đồng

10:09 | 03/05/2019

622 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - 4 tháng đầu năm 2019, Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (PVN) và các đơn vị thành viên tiếp tục giữ vững nhịp sản xuất, triển khai hiệu quả kế hoạch, nhiệm vụ được giao.

Theo đó, hầu hết các chỉ tiêu sản xuất của Tập đoàn hoàn thành vượt mức, có chỉ tiêu vượt hơn 11% kế hoạch đề ra.

4 thang dau nam tong doanh thu toan pvn dat 2256 nghin ty dong
Hoạt động khai thác dầu khí tại mỏ Cá Tầm

Các chỉ tiêu tài chính của Tập đoàn (tổng doanh thu, nộp ngân sách Nhà nước) đều hoàn thành vượt mức kế hoạch đề ra.

Cụ thể: Tổng doanh thu của toàn Tập đoàn 4 tháng ước đạt 225,6 nghìn tỷ đồng, vượt 9,5% kế hoạch 4 tháng và bằng 36,9% kế hoạch năm. Nộp ngân sách Nhà nước toàn Tập đoàn ước đạt 31,4 nghìn tỷ đồng, vượt 8,6% so với kế hoạch 4 tháng và bằng 35,9% kế hoạch năm.

Các dự án đầu tư của Tập đoàn và các đơn vị thành viên được kiểm soát chặt chẽ. Tập đoàn thường xuyên báo cáo các cấp trên tiến độ, những khó khăn, vướng mắc để kịp thời có giải pháp tháo gỡ, hỗ trợ Tập đoàn. Công tác an sinh xã hội được triển khai thực hiện theo cam kết.

Trong tháng 4, Công đoàn Dầu khí Việt Nam tổ chức Lễ phát động Tháng Công nhân, Tháng Hành động về An toàn vệ sinh lao động năm 2019, tuyên dương người lao động Dầu khí tiêu biểu và khen thưởng thực hiện Chỉ thị 05-CT/TW của Bộ Chính trị về “Tiếp tục đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”. Nhân dịp này, 26 cá nhân tiêu biểu được tuyên dương, khen thưởng nhằm ghi nhận, biểu dương và lan tỏa những giá trị tốt đẹp từ các tấm gương sáng thực hiện Chỉ thị 05-CT/TW. Những hoạt động trên góp phần phát huy vai trò của người lao động trong sự nghiệp xây dựng, phát triển ngành Dầu khí Việt Nam.

Cũng trong 4 tháng đầu năm, nhiều đơn vị Tập đoàn công bố báo cáo tài chính quý I/2019 với nhiều dấu hiệu khởi sắc. Đại hội đồng cổ đông thường niên được các đơn vị tổ chức thành công.

Trong những tháng tiếp theo, PVN và các đơn vị thành viên tiếp tục triển khai các giải pháp đồng bộ ứng phó với sự bất ổn của giá dầu để phấn đấu hoàn thành và hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu nhiệm vụ được giao.

4 thang dau nam tong doanh thu toan pvn dat 2256 nghin ty dongCần tập trung nguồn lực để xây dựng và phát triển ngành Dầu khí
4 thang dau nam tong doanh thu toan pvn dat 2256 nghin ty dongNỗ lực không ngừng nghỉ của PVN, PVTEX và người lao động Dầu khí để vận hành trở lại NMXS Đình Vũ
4 thang dau nam tong doanh thu toan pvn dat 2256 nghin ty dongDầu khí & bất đối xứng thông tin
4 thang dau nam tong doanh thu toan pvn dat 2256 nghin ty dongNhững sự kiện nổi bật của PVN trong quý I/2019
4 thang dau nam tong doanh thu toan pvn dat 2256 nghin ty dongPVN nộp ngân sách 23,5 nghìn tỷ đồng trong 3 tháng đầu năm 2019

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 114,900 ▼1100K 117,200 ▼800K
AVPL/SJC HCM 114,900 ▼1100K 117,200 ▼800K
AVPL/SJC ĐN 114,900 ▼1100K 117,200 ▼800K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,850 11,200
Nguyên liệu 999 - HN 10,840 11,190
Cập nhật: 07/06/2025 23:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
TPHCM - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Hà Nội - PNJ 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Hà Nội - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Đà Nẵng - PNJ 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Đà Nẵng - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Miền Tây - PNJ 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Miền Tây - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Giá vàng nữ trang - PNJ 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 111.000 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 111.000 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 110.500 ▼800K 113.000 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 110.390 ▼800K 112.890 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 109.700 ▼790K 112.200 ▼790K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 109.470 ▼790K 111.970 ▼790K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.400 ▼600K 84.900 ▼600K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.760 ▼460K 66.260 ▼460K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.660 ▼330K 47.160 ▼330K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.110 ▼730K 103.610 ▼730K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.580 ▼490K 69.080 ▼490K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.100 ▼520K 73.600 ▼520K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.490 ▼540K 76.990 ▼540K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.030 ▼300K 42.530 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.940 ▼260K 37.440 ▼260K
Cập nhật: 07/06/2025 23:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,990 ▼20K 11,410 ▼30K
Trang sức 99.9 10,980 ▼20K 11,400 ▼30K
NL 99.99 10,740 ▼20K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,740 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,200 ▼20K 11,470 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,200 ▼20K 11,470 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,200 ▼20K 11,470 ▼30K
Miếng SJC Thái Bình 11,490 ▼110K 11,720 ▼80K
Miếng SJC Nghệ An 11,490 ▼110K 11,720 ▼80K
Miếng SJC Hà Nội 11,490 ▼110K 11,720 ▼80K
Cập nhật: 07/06/2025 23:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16380 16648 17235
CAD 18487 18764 19394
CHF 31053 31431 32090
CNY 0 3530 3670
EUR 29048 29317 30362
GBP 34416 34807 35772
HKD 0 3188 3392
JPY 172 177 183
KRW 0 18 19
NZD 0 15355 15946
SGD 19657 19938 20475
THB 710 773 827
USD (1,2) 25784 0 0
USD (5,10,20) 25823 0 0
USD (50,100) 25851 25885 26240
Cập nhật: 07/06/2025 23:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,881 25,881 26,241
USD(1-2-5) 24,846 - -
USD(10-20) 24,846 - -
GBP 34,842 34,937 35,867
HKD 3,262 3,272 3,371
CHF 31,242 31,339 32,210
JPY 177.2 177.52 185.46
THB 761.53 770.94 825.07
AUD 16,692 16,753 17,208
CAD 18,808 18,869 19,378
SGD 19,916 19,978 20,610
SEK - 2,671 2,765
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,926 4,062
NOK - 2,540 2,629
CNY - 3,590 3,687
RUB - - -
NZD 15,393 15,536 15,992
KRW 17.83 - 19.97
EUR 29,331 29,354 30,605
TWD 786.63 - 952.32
MYR 5,762.33 - 6,500.14
SAR - 6,831.99 7,190.82
KWD - 82,650 87,991
XAU - - -
Cập nhật: 07/06/2025 23:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,900 25,901 26,241
EUR 29,258 29,376 30,491
GBP 34,771 34,911 35,907
HKD 3,258 3,271 3,376
CHF 31,209 31,334 32,245
JPY 177.02 177.73 185.11
AUD 16,644 16,711 17,246
SGD 19,921 20,001 20,546
THB 778 781 815
CAD 18,742 18,817 19,345
NZD 15,511 16,019
KRW 18.37 20.25
Cập nhật: 07/06/2025 23:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25865 25865 26225
AUD 16556 16656 17221
CAD 18685 18785 19344
CHF 31308 31338 32212
CNY 0 3590 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29383 29483 30256
GBP 34760 34810 35912
HKD 0 3270 0
JPY 177.23 178.23 184.79
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15500 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19863 19993 20726
THB 0 743.7 0
TWD 0 850 0
XAU 11200000 11200000 11800000
XBJ 10000000 10000000 11750000
Cập nhật: 07/06/2025 23:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,850 25,900 26,220
USD20 25,850 25,900 26,220
USD1 25,850 25,900 26,220
AUD 16,582 16,732 17,810
EUR 29,397 29,547 30,747
CAD 18,618 18,718 20,048
SGD 19,919 20,069 20,561
JPY 177.53 179.03 183.83
GBP 34,818 34,968 35,785
XAU 11,598,000 0 11,802,000
CNY 0 3,471 0
THB 0 778 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 07/06/2025 23:45