Giải pháp tiết kiệm tiền an toàn và thông minh

10:04 | 31/07/2015

873 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Để chuẩn bị cho những dự định tương lai hoặc chi trả cho những rủi ro hoặc công việc có thể phát sinh trong cuộc sống, mỗi người luôn cần có kế hoạch tính lũy cho mình một khoản tiền ngay từ bây giờ. 

Những tuyệt chiêu dưới đây sẽ giúp bạn có thêm kinh nghiệm để lựa chọn hình thức tiết kiệm hợp lý, sinh lợi cao nhất và an toàn.

Tiết kiệm gửi góp chuẩn bị cho tương lai

Trong bối cảnh chứng khoán, bất động sản chưa thực sự hồi phục, gửi tiết kiệm vẫn là kênh đầu tư an toàn, đảm bảo sinh lời cho đồng vốn nhàn rỗi. Nắm bắt nhu cầu của khách hàng, các ngân hàng đều tung ra nhiều loại hình sản tiết kiệm khác nhau như tiết kiệm lĩnh lãi cuối kỳ, tiết kiệm bậc thang, tiết kiệm rút gốc linh hoạt, tiết kiệm gửi góp... Tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng tài chính của mình, bạn có thể lựa chọn hình thức gửi tiền phù hợp nhất cho mình và gia đình.

Đối với khoản tiền nhỏ nhưng phát sinh đều đặn hàng tháng, bạn có thể tham gia sản phẩm tiết kiệm gửi góp để tích lũy dần trong tương lai. Khi tham gia tiết kiệm gửi góp, khách hàng đạt được cả hai mục tiêu vừa tích lũy tiền nhàn rỗi vừa sinh lời hiệu quả mà không mất thời gian để quản lý quá nhiều sổ tiết kiệm nhỏ.

Giải pháp tiết kiệm tiền an toàn và thông minh
Khách hàng tham gia gửi tiết kiệm tại Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank)

Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank) là đơn vị đi đầu triển khai nhiều sản phẩm tiết kiệm gửi góp như: Tiết kiệm Tích lũy tương lai - dành cho các gia đình muốn tiết kiệm một khoản tiền để sử dụng cho việc lớn trong tương lai và Tiết kiệm Ươm mầm ước mơ - dành cho phụ huynh muốn gửi tiết kiệm cho con.... Đây là những sản phẩm tiết kiệm dưới hình thức gửi tiền tăng gốc, gửi nhiều lần theo định kỳ một khoản tiền nhằm tích lũy để đạt được khoản tiền lớn trong tương lai. Trong đó Bảo An Tích Lũy cho phép khách hàng chỉ cần gửi 200.000 đồng mỗi tháng để tích lũy từ 12 tháng đến 20 năm và có thể lĩnh lãi sau 12 tháng không phải đợi đến cuối kỳ.

Tiết kiệm liên kết bảo hiểm – tiện ích nhân đôi

Bên cạnh các sản phẩm tiết kiệm linh hoạt, để thu hút khách hàng, nhiều ngân hàng liên tục triển khai các chương trình khuyến mại (tặng quà, tặng tiền mặt, lãi suất thưởng…) hay gia tăng nhiều quyền lợi, tiện ích cho các khách hàng gửi tiền. Trong đó, những sản phẩm kết hợp giữa tiết kiệm và bảo hiểm mang lại cho khách hàng những quyền lợi đáng kể khi sử dụng dịch vụ.

Vay mua xe Mercedes-Benz với lãi suất chỉ 7%/năm tại SeABank
Tặng thêm lãi suất 0,4%/năm khi gửi Tiết kiệm Online tại SeABank
Gửi tiết kiệm SeABank vui hè thoả thích, du lịch năm châu

Trên thị trường hiện có nhiều sản phẩm tiết kiệm bảo hiểm thiết kế phù hợp theo nhu cầu của từng đối tượng khách hàng. Đơn cử, “Bảo an tích lũy” là sản phẩm tiết kiệm liên kết ngân hàng “2 trong 1” do SeABank phối hợp cùng Công ty Bảo hiểm VCLI triển khai, với lợi ích nhân đôi dành cho khách hàng vừa giúp họ tích lũy tiền cho gia đình với lãi suất cạnh tranh, vừa mang lại sự an tâm trước những rủi ro có thể xảy ra. Khách hàng chỉ cần gửi tối thiểu 200.000 đồng mỗi tháng để tích lũy từ 12 tháng đến 20 năm và có thể lĩnh lãi sau 12 tháng mà không cần đợi đến cuối kỳ. Bên cạnh đó, khách hàng còn được hưởng thêm lãi suất thưởng duy trì dài hạn hấp dẫn từ tháng thứ 13 trở đi và được chi trả toàn bộ số tiền gửi góp còn lại chưa tích lũy từ Công ty Bảo hiểm VCLI khi gặp rủi ro.

Bên cạnh chính sách sản phẩm linh hoạt, lãi suất của sản phẩm Bảo An Tích Lũy lên tới 7,5%/năm trong 3 tháng đầu và 7,2%/năm cố định trong suốt thời gian còn lại của kỳ hạn. Lãi suất thưởng duy trì dài hạn hấp dẫn từ tháng thứ 13. So với mức lãi suất tiết kiệm thông thường ở các ngân hàng hiện nay vào khoảng 6,5%/năm thì đây là mức lãi suất hết sức cạnh tranh. Đặc biệt, từ nay tới 20/8/2015, SeABank dành tặng 0,3%/năm lãi suất cho khách hàng tham gia Bảo An tích lũy và tặng thêm 10.000.000đ giá trị bảo hiểm nếu sự kiện bảo hiểm phát sinh trong vòng 1 năm kể từ ngày khách hàng mở tài khoản.

Với những ưu điểm của phương thức tiết kiệm gửi góp và những quyền lợi bảo hiểm, ưu đãi đi kèm, sản phẩm Bảo an Tích lũy sẽ mang tới cho khách hàng một cách đầu tư thông minh, giúp khách hàng tối ưu hóa khả năng sinh lời của tiền nhàn rỗi hàng tháng. Đây là một hướng đi sáng tạo nhằm đa dạng hoá sản phẩm và gia tăng giá trị cho khách hàng.

Huệ Chi

Năng lượng Mới

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 84,300 ▲800K 85,800 ▲100K
AVPL/SJC HCM 84,300 ▲800K 85,800 ▲100K
AVPL/SJC ĐN 84,300 ▲800K 85,800 ▲100K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,500 ▲350K 74,300 ▲250K
Nguyên liệu 999 - HN 73,400 ▲350K 74,200 ▲250K
AVPL/SJC Cần Thơ 84,300 ▲800K 85,800 ▲100K
Cập nhật: 06/05/2024 18:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.350 ▲250K 75.150 ▲200K
TPHCM - SJC 84.300 ▲800K 86.500 ▲600K
Hà Nội - PNJ 73.350 ▲250K 75.150 ▲200K
Hà Nội - SJC 84.300 ▲800K 86.500 ▲600K
Đà Nẵng - PNJ 73.350 ▲250K 75.150 ▲200K
Đà Nẵng - SJC 84.300 ▲800K 86.500 ▲600K
Miền Tây - PNJ 73.350 ▲250K 75.150 ▲200K
Miền Tây - SJC 84.300 ▲800K 86.500 ▲600K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.350 ▲250K 75.150 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.300 ▲800K 86.500 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.350 ▲250K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.300 ▲800K 86.500 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.350 ▲250K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.300 ▲300K 74.100 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.330 ▲230K 55.730 ▲230K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.100 ▲180K 43.500 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.580 ▲130K 30.980 ▲130K
Cập nhật: 06/05/2024 18:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,325 ▲40K 7,510 ▲20K
Trang sức 99.9 7,315 ▲40K 7,500 ▲20K
NL 99.99 7,320 ▲40K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,300 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,390 ▲40K 7,540 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,390 ▲40K 7,540 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,390 ▲40K 7,540 ▲20K
Miếng SJC Thái Bình 8,380 ▲20K 8,580
Miếng SJC Nghệ An 8,380 ▲20K 8,580
Miếng SJC Hà Nội 8,380 ▲20K 8,580
Cập nhật: 06/05/2024 18:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 84,300 ▲800K 86,500 ▲600K
SJC 5c 84,300 ▲800K 86,520 ▲600K
SJC 2c, 1C, 5 phân 84,300 ▲800K 86,530 ▲600K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,350 ▲250K 75,050 ▲250K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,350 ▲250K 75,150 ▲250K
Nữ Trang 99.99% 73,250 ▲250K 74,250 ▲250K
Nữ Trang 99% 71,515 ▲248K 73,515 ▲248K
Nữ Trang 68% 48,145 ▲170K 50,645 ▲170K
Nữ Trang 41.7% 28,615 ▲104K 31,115 ▲104K
Cập nhật: 06/05/2024 18:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,367.15 16,532.47 17,062.88
CAD 18,078.25 18,260.85 18,846.71
CHF 27,318.10 27,594.04 28,479.34
CNY 3,445.08 3,479.88 3,592.07
DKK - 3,595.35 3,733.04
EUR 26,616.08 26,884.93 28,075.52
GBP 31,023.67 31,337.04 32,342.42
HKD 3,163.66 3,195.62 3,298.14
INR - 303.30 315.43
JPY 160.12 161.74 169.47
KRW 16.18 17.97 19.60
KWD - 82,354.82 85,647.40
MYR - 5,296.27 5,411.79
NOK - 2,290.42 2,387.67
RUB - 265.66 294.09
SAR - 6,745.61 7,015.30
SEK - 2,299.43 2,397.06
SGD 18,301.71 18,486.58 19,079.68
THB 611.17 679.08 705.08
USD 25,127.00 25,157.00 25,457.00
Cập nhật: 06/05/2024 18:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,493 16,513 17,113
CAD 18,246 18,256 18,956
CHF 27,502 27,522 28,472
CNY - 3,451 3,591
DKK - 3,575 3,745
EUR #26,475 26,685 27,975
GBP 31,349 31,359 32,529
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.77 160.92 170.47
KRW 16.53 16.73 20.53
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,261 2,381
NZD 15,013 15,023 15,603
SEK - 2,273 2,408
SGD 18,233 18,243 19,043
THB 637.01 677.01 705.01
USD #25,095 25,095 25,457
Cập nhật: 06/05/2024 18:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,157.00 25,457.00
EUR 26,797.00 26,905.00 28,111.00
GBP 31,196.00 31,384.00 32,369.00
HKD 3,185.00 3,198.00 3,303.00
CHF 27,497.00 27,607.00 28,478.00
JPY 161.56 162.21 169.75
AUD 16,496.00 16,562.00 17,072.00
SGD 18,454.00 18,528.00 19,086.00
THB 673.00 676.00 704.00
CAD 18,212.00 18,285.00 18,832.00
NZD 15,003.00 15,512.00
KRW 17.91 19.60
Cập nhật: 06/05/2024 18:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25160 25160 25457
AUD 16613 16663 17168
CAD 18356 18406 18861
CHF 27787 27837 28402
CNY 0 3483.5 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27070 27120 27830
GBP 31660 31710 32370
HKD 0 3250 0
JPY 163.06 163.56 168.1
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0364 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15067 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18574 18624 19181
THB 0 650.7 0
TWD 0 780 0
XAU 8420000 8420000 8620000
XBJ 6500000 6500000 7280000
Cập nhật: 06/05/2024 18:45