Giải pháp tiết kiệm tiền an toàn và thông minh

10:04 | 31/07/2015

877 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Để chuẩn bị cho những dự định tương lai hoặc chi trả cho những rủi ro hoặc công việc có thể phát sinh trong cuộc sống, mỗi người luôn cần có kế hoạch tính lũy cho mình một khoản tiền ngay từ bây giờ. 

Những tuyệt chiêu dưới đây sẽ giúp bạn có thêm kinh nghiệm để lựa chọn hình thức tiết kiệm hợp lý, sinh lợi cao nhất và an toàn.

Tiết kiệm gửi góp chuẩn bị cho tương lai

Trong bối cảnh chứng khoán, bất động sản chưa thực sự hồi phục, gửi tiết kiệm vẫn là kênh đầu tư an toàn, đảm bảo sinh lời cho đồng vốn nhàn rỗi. Nắm bắt nhu cầu của khách hàng, các ngân hàng đều tung ra nhiều loại hình sản tiết kiệm khác nhau như tiết kiệm lĩnh lãi cuối kỳ, tiết kiệm bậc thang, tiết kiệm rút gốc linh hoạt, tiết kiệm gửi góp... Tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng tài chính của mình, bạn có thể lựa chọn hình thức gửi tiền phù hợp nhất cho mình và gia đình.

Đối với khoản tiền nhỏ nhưng phát sinh đều đặn hàng tháng, bạn có thể tham gia sản phẩm tiết kiệm gửi góp để tích lũy dần trong tương lai. Khi tham gia tiết kiệm gửi góp, khách hàng đạt được cả hai mục tiêu vừa tích lũy tiền nhàn rỗi vừa sinh lời hiệu quả mà không mất thời gian để quản lý quá nhiều sổ tiết kiệm nhỏ.

Giải pháp tiết kiệm tiền an toàn và thông minh
Khách hàng tham gia gửi tiết kiệm tại Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank)

Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank) là đơn vị đi đầu triển khai nhiều sản phẩm tiết kiệm gửi góp như: Tiết kiệm Tích lũy tương lai - dành cho các gia đình muốn tiết kiệm một khoản tiền để sử dụng cho việc lớn trong tương lai và Tiết kiệm Ươm mầm ước mơ - dành cho phụ huynh muốn gửi tiết kiệm cho con.... Đây là những sản phẩm tiết kiệm dưới hình thức gửi tiền tăng gốc, gửi nhiều lần theo định kỳ một khoản tiền nhằm tích lũy để đạt được khoản tiền lớn trong tương lai. Trong đó Bảo An Tích Lũy cho phép khách hàng chỉ cần gửi 200.000 đồng mỗi tháng để tích lũy từ 12 tháng đến 20 năm và có thể lĩnh lãi sau 12 tháng không phải đợi đến cuối kỳ.

Tiết kiệm liên kết bảo hiểm – tiện ích nhân đôi

Bên cạnh các sản phẩm tiết kiệm linh hoạt, để thu hút khách hàng, nhiều ngân hàng liên tục triển khai các chương trình khuyến mại (tặng quà, tặng tiền mặt, lãi suất thưởng…) hay gia tăng nhiều quyền lợi, tiện ích cho các khách hàng gửi tiền. Trong đó, những sản phẩm kết hợp giữa tiết kiệm và bảo hiểm mang lại cho khách hàng những quyền lợi đáng kể khi sử dụng dịch vụ.

Vay mua xe Mercedes-Benz với lãi suất chỉ 7%/năm tại SeABank
Tặng thêm lãi suất 0,4%/năm khi gửi Tiết kiệm Online tại SeABank
Gửi tiết kiệm SeABank vui hè thoả thích, du lịch năm châu

Trên thị trường hiện có nhiều sản phẩm tiết kiệm bảo hiểm thiết kế phù hợp theo nhu cầu của từng đối tượng khách hàng. Đơn cử, “Bảo an tích lũy” là sản phẩm tiết kiệm liên kết ngân hàng “2 trong 1” do SeABank phối hợp cùng Công ty Bảo hiểm VCLI triển khai, với lợi ích nhân đôi dành cho khách hàng vừa giúp họ tích lũy tiền cho gia đình với lãi suất cạnh tranh, vừa mang lại sự an tâm trước những rủi ro có thể xảy ra. Khách hàng chỉ cần gửi tối thiểu 200.000 đồng mỗi tháng để tích lũy từ 12 tháng đến 20 năm và có thể lĩnh lãi sau 12 tháng mà không cần đợi đến cuối kỳ. Bên cạnh đó, khách hàng còn được hưởng thêm lãi suất thưởng duy trì dài hạn hấp dẫn từ tháng thứ 13 trở đi và được chi trả toàn bộ số tiền gửi góp còn lại chưa tích lũy từ Công ty Bảo hiểm VCLI khi gặp rủi ro.

Bên cạnh chính sách sản phẩm linh hoạt, lãi suất của sản phẩm Bảo An Tích Lũy lên tới 7,5%/năm trong 3 tháng đầu và 7,2%/năm cố định trong suốt thời gian còn lại của kỳ hạn. Lãi suất thưởng duy trì dài hạn hấp dẫn từ tháng thứ 13. So với mức lãi suất tiết kiệm thông thường ở các ngân hàng hiện nay vào khoảng 6,5%/năm thì đây là mức lãi suất hết sức cạnh tranh. Đặc biệt, từ nay tới 20/8/2015, SeABank dành tặng 0,3%/năm lãi suất cho khách hàng tham gia Bảo An tích lũy và tặng thêm 10.000.000đ giá trị bảo hiểm nếu sự kiện bảo hiểm phát sinh trong vòng 1 năm kể từ ngày khách hàng mở tài khoản.

Với những ưu điểm của phương thức tiết kiệm gửi góp và những quyền lợi bảo hiểm, ưu đãi đi kèm, sản phẩm Bảo an Tích lũy sẽ mang tới cho khách hàng một cách đầu tư thông minh, giúp khách hàng tối ưu hóa khả năng sinh lời của tiền nhàn rỗi hàng tháng. Đây là một hướng đi sáng tạo nhằm đa dạng hoá sản phẩm và gia tăng giá trị cho khách hàng.

Huệ Chi

Năng lượng Mới

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 120,000 122,000
AVPL/SJC HCM 120,000 122,000
AVPL/SJC ĐN 120,000 122,000
Nguyên liệu 9999 - HN 11,170 11,450
Nguyên liệu 999 - HN 11,160 11,440
Cập nhật: 11/05/2025 12:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.000 116.600
TPHCM - SJC 120.000 122.000
Hà Nội - PNJ 114.000 116.600
Hà Nội - SJC 120.000 122.000
Đà Nẵng - PNJ 114.000 116.600
Đà Nẵng - SJC 120.000 122.000
Miền Tây - PNJ 114.000 116.600
Miền Tây - SJC 120.000 122.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - SJC 120.000 122.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.000
Giá vàng nữ trang - SJC 120.000 122.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.000 116.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.880 116.380
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.170 115.670
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.940 115.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.030 87.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.800 68.300
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.110 48.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.310 106.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.720 71.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.380 75.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.870 79.370
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.340 43.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.100 38.600
Cập nhật: 11/05/2025 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,290 11,740
Trang sức 99.9 11,280 11,730
NL 99.99 11,100
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,500 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,500 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,500 11,800
Miếng SJC Thái Bình 12,000 12,200
Miếng SJC Nghệ An 12,000 12,200
Miếng SJC Hà Nội 12,000 12,200
Cập nhật: 11/05/2025 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16118 16385 16969
CAD 18096 18371 18995
CHF 30572 30948 31621
CNY 0 3358 3600
EUR 28572 28839 29883
GBP 33740 34129 35080
HKD 0 3207 3411
JPY 171 176 182
KRW 0 17 19
NZD 0 15024 15625
SGD 19454 19734 20278
THB 703 766 820
USD (1,2) 25699 0 0
USD (5,10,20) 25738 0 0
USD (50,100) 25766 25800 26155
Cập nhật: 11/05/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,800 25,800 26,160
USD(1-2-5) 24,768 - -
USD(10-20) 24,768 - -
GBP 33,951 34,043 34,943
HKD 3,282 3,292 3,391
CHF 30,810 30,906 31,767
JPY 175.11 175.43 183.25
THB 749.74 759 812.07
AUD 16,397 16,456 16,901
CAD 18,405 18,464 18,964
SGD 19,652 19,713 20,338
SEK - 2,632 2,724
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,849 3,981
NOK - 2,452 2,538
CNY - 3,548 3,644
RUB - - -
NZD 14,981 15,120 15,554
KRW 17.19 17.93 19.27
EUR 28,755 28,778 30,006
TWD 777.95 - 941.86
MYR 5,633.75 - 6,359.66
SAR - 6,810.25 7,168.24
KWD - 82,426 87,642
XAU - - -
Cập nhật: 11/05/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,780 25,790 26,130
EUR 28,557 28,672 29,776
GBP 33,746 33,882 34,851
HKD 3,275 3,288 3,394
CHF 30,669 30,792 31,690
JPY 173.90 174.60 181.74
AUD 16,260 16,325 16,854
SGD 19,615 19,694 20,232
THB 763 766 800
CAD 18,311 18,385 18,897
NZD 15,042 15,549
KRW 17.63 19.42
Cập nhật: 11/05/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25785 25785 26145
AUD 16257 16357 16925
CAD 18304 18404 18957
CHF 30785 30815 31712
CNY 0 3549.6 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28845 28945 29720
GBP 33935 33985 35098
HKD 0 3355 0
JPY 175.09 176.09 182.64
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15080 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19610 19740 20471
THB 0 730.9 0
TWD 0 845 0
XAU 12000000 12000000 12150000
XBJ 12000000 12000000 12150000
Cập nhật: 11/05/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,780 25,830 26,170
USD20 25,780 25,830 26,170
USD1 25,780 25,830 26,170
AUD 16,311 16,461 17,531
EUR 28,899 29,049 30,224
CAD 18,245 18,345 19,662
SGD 19,685 19,835 20,311
JPY 175.65 177.15 181.84
GBP 34,012 34,162 34,952
XAU 11,649,000 0 12,051,000
CNY 0 3,432 0
THB 0 766 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 11/05/2025 12:00