Vay mua xe Mercedes-Benz với lãi suất chỉ 7%/năm tại SeABank

15:11 | 28/05/2015

549 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(Petrotimes) - Từ nay đến ngày 10/10/2015, Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank) triển khai chương trình ưu đãi hấp dẫn dành cho các khách hàng muốn vay mua xe Mercedes-Benz tại Việt Nam với mức lãi suất hấp dẫn chỉ từ 7%/năm và hạn mức vay tối đa lên tới 80% giá trị xe.

Chương trình ưu đãi áp dụng cho tất cả các khách hàng cá nhân có nhu cầu vay vốn mua xe Mercedes-Benz mới và cũ của Mercedes-Benz Việt Nam (MBV) trên toàn quốc. Đối với các khách hàng mua xe mới, tỷ lệ cho vay tối đa là 80% nếu thời hạn vay đến 3 năm hoặc tối đa 75% nếu thời hạn vay trên 3 năm.

Đối với các khách hàng vay vốn mua xe cũ, giá trị vay tuỳ thuộc vào năm sản xuất của xe, xe đến 1 năm là tối đa 70% giá trị; 65% với xe đã sử dụng trên 1 năm đến 3 năm, hoặc tối đa 60% nếu thời gian tính từ năm sản xuất xe đến năm đề nghị vay vốn trên 3 năm.

Vay mua xe Mercedes-Benz với lãi suất chỉ 7%/năm tại SeABank

Ngoài ra, các khách hàng mua xe Mercedes-Benz cũng sẽ được SeABank tặng ngay Thẻ đồng thương hiệu Mercedes-Benz Platinum do SeABank phát hành với nhiều quyền lợi hấp dẫn từ SeABank và Mercedes như: Tặng bảo hiểm lên tới gần 10 tỷ đồng; Kiểm tra kỹ thuật xe miễn phí mỗi năm một lần; Giảm giá 10% khi mua bộ sưu tập và phụ kiện; Hưởng các quyền lợi của chương trình “khách hàng thân thiết” khi mua xe Mercedes; Miễn phí thẻ thường niên năm đầu tiên trị giá 990.000đ, hoàn phí từ năm thứ 2 khi thanh toán tối thiểu 50 triệu trong năm hoặc thanh toán tối thiểu 10 triệu tại các đại lý ủy quyền MBV và hoàn thành bản khảo sát theo quy định MBV; Được hưởng quyền lợi của dịch vụ Ngân hàng Ưu tiên của SeABank (SeAPremium);

Bên cạnh đó, chủ thẻ còn được hưởng ưu đãi và dịch vụ đặc biệt dành riêng cho thẻ Platinum từ Visa và SeABank: dịch vụ Visa Concierge (Điều phối du lịch/ di chuyển; đặt vé xem các show; đặt nhà hàng ăn uống, tiệc tùng; Đặt lịch họp bằng điện thoại, thuê thiêt bị, đặt phòng; cung cấp thông tin phiên dịch; đặt lịch spa, gym, chăm sóc sức khỏe; giới thiệu quà, lên kế hoạch tiệc tùng;…); dịch vụ thay thế thẻ toàn cầu GCAS; miễn/ giảm 30% phí khi chơi Golf tại sân Đồ sơn, Đảo Vua (Đồng Mô); ….và rất nhiều ưu đãi khác theo thông báo từng thời kỳ. Ngoài ra, chủ thẻ còn được tích điểm dành cho khách khi sử dụng thẻ đồng thương hiệu Mercedes-Benz Platinum.

 

P.V

theo Năng Lượng Mới

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 112,000 114,000
AVPL/SJC HCM 112,000 114,000
AVPL/SJC ĐN 112,000 114,000
Nguyên liệu 9999 - HN 10,930 11,260
Nguyên liệu 999 - HN 10,920 11,250
Cập nhật: 21/04/2025 02:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 109.500 113.500
TPHCM - SJC 112.000 114.000
Hà Nội - PNJ 109.500 113.500
Hà Nội - SJC 112.000 114.000
Đà Nẵng - PNJ 109.500 113.500
Đà Nẵng - SJC 112.000 114.000
Miền Tây - PNJ 109.500 113.500
Miền Tây - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 109.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 109.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 109.500 112.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 109.390 111.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 108.700 111.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 108.480 110.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 76.650 84.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.170 65.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.240 46.740
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 100.190 102.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 60.970 68.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 65.450 72.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 68.810 76.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 34.650 42.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.610 37.110
Cập nhật: 21/04/2025 02:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,820 11,340
Trang sức 99.9 10,810 11,330
NL 99.99 10,820
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,050 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,050 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,050 11,350
Miếng SJC Thái Bình 11,200 11,400
Miếng SJC Nghệ An 11,200 11,400
Miếng SJC Hà Nội 11,200 11,400
Cập nhật: 21/04/2025 02:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16018 16284 16866
CAD 18204 18480 19104
CHF 31144 31522 32174
CNY 0 3358 3600
EUR 28927 29196 30243
GBP 33694 34083 35039
HKD 0 3212 3416
JPY 175 179 186
KRW 0 0 18
NZD 0 15095 15686
SGD 19247 19526 20065
THB 691 754 810
USD (1,2) 25685 0 0
USD (5,10,20) 25723 0 0
USD (50,100) 25751 25785 26140
Cập nhật: 21/04/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 33,968 34,060 34,982
HKD 3,282 3,292 3,392
CHF 31,194 31,291 32,163
JPY 178.5 178.82 186.81
THB 740.07 749.21 801.6
AUD 16,287 16,346 16,793
CAD 18,454 18,514 19,017
SGD 19,426 19,486 20,104
SEK - 2,648 2,742
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,883 4,018
NOK - 2,432 2,519
CNY - 3,514 3,610
RUB - - -
NZD 15,047 15,187 15,633
KRW 16.91 - 18.95
EUR 29,038 29,061 30,301
TWD 718.5 - 869.45
MYR 5,495.06 - 6,198.75
SAR - 6,797.15 7,154.99
KWD - 82,344 87,585
XAU - - -
Cập nhật: 21/04/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,750 26,090
EUR 28,913 29,029 30,117
GBP 33,782 33,918 34,888
HKD 3,273 3,286 3,393
CHF 31,098 31,223 32,134
JPY 177.71 178.42 185.88
AUD 16,208 16,273 16,801
SGD 19,422 19,500 20,031
THB 757 760 794
CAD 18,383 18,457 18,972
NZD 15,207 15,715
KRW 17.45 19.24
Cập nhật: 21/04/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25765 25765 26125
AUD 16180 16280 16853
CAD 18365 18465 19022
CHF 31279 31309 32190
CNY 0 3517.1 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29044 29144 30017
GBP 33926 33976 35087
HKD 0 3320 0
JPY 179.2 179.7 186.25
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15188 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19385 19515 20248
THB 0 720.6 0
TWD 0 770 0
XAU 11700000 11700000 12000000
XBJ 11200000 11200000 12000000
Cập nhật: 21/04/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,120
USD20 25,770 25,820 26,120
USD1 25,770 25,820 26,120
AUD 16,219 16,369 17,463
EUR 29,191 29,341 30,553
CAD 18,317 18,417 19,760
SGD 19,461 19,611 20,111
JPY 179.16 180.66 185.56
GBP 34,025 34,175 35,054
XAU 11,698,000 0 12,002,000
CNY 0 3,401 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 21/04/2025 02:00