Giải pháp năng lượng giúp đảm bảo an toàn tại các sân bay

08:00 | 19/08/2015

779 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Là sân bay bận rộn nhất thế giới, tọa lạc ở thành phố Atlanta (Mỹ), Hartsfield Jackson đón hơn 96 triệu lượt khách, nghĩa là mỗi ngày có đến 263.500 lượt khách trong năm 2014. Thử tưởng tượng nếu có bất kỳ sự cố nào xảy ra như bão nhiệt đới hay bão tuyết hay đơn giản là mất điện khiến mọi hệ thống ngưng trệ, sân bay này phải đóng cửa một ngày thì sẽ ra sao?

Sân bay- “cửa ngõ” về những nguy cơ an ninh

Các thảm họa thiên nhiên là bất khả kháng nhưng chẳng mấy khi một địa phương phải thường xuyên đối mặt với chúng. Song nếu hệ thống điều hành của sân bay gặp sự cố do sự bất cẩn của con người thì quả là đáng chê trách và không đáng có. Sân bay quốc tế không chỉ là nơi trung chuyển hành khách, mà còn là cửa ngõ ra vào một đất nước, là bộ mặt của một quốc gia.

Giải pháp năng lượng giúp đảm bảo an toàn tại các sân bay
Mất điện, an ninh điện lưới gặp vấn đề là một trong những nguyên nhân chính gây nên những sự cố hệ thống tại sân bay

Ngày 27.3.2015, sân bay Schiphol ở thủ đô Amsterdam của Hà Lan, sân bay lớn thứ 4 ở châu Âu bị mất điện trong 5 giờ đồng hồ do sự cố điện lưới của thành phố đã làm tổn thất hàng chục triệu USD cho hành khách và các hãng hàng không. Các sân bay tiếng tăm ở Mỹ, Canada, Úc cũng từng chịu cảnh này.Sự cố về điện ở sân bay không còn là “chuyện xứ người” nữa. Ngày 20.11.2014, sự cố mất điện ở đài kiểm soát không lưu sân bay Tân Sơn Nhất (TP.HCM) trong 35 phút ảnh hưởng đến 92 chuyến bay đi, đến và trong vùng thông báo bay của TP.HCM (FIR HCM).

An ninh về điện ở đài kiểm soát không lưu bị đe dọa gây ra thiệt hại lớn cho nhiều phía. Các máy bay không thể hạ cánh và cất cánh được. Những máy bay không hạ cánh được sẽ phải bay lòng vòng để chờ, hoặc chuyển hướng bay, hay phải chuyển sang đỗ tạm ở sân bay khác, tốn chi phí về nhiên liệu và dịch vụ. Trong khi đó, chi phí cho mỗi giờ bay lên tới 9.000 USD tùy theo kích cỡ từng loại máy bay. Những máy bay không cất cánh được sẽ bị hoãn chuyến, nhiều chuyến bị hoãn sẽ bị dồn ứ lại vào các giờ sau đó. Hành khách lỡ việc, lỡ chuyến bay kế tiếp đã xếp lịch…

Giải pháp năng lượng giúp đảm bảo an toàn tại các sân bay
Các sự cố về điện có thể dẫn đến tình trạng rối , nhiễu hệ thống gây ảnh hưởng đến khách hàng

Năm 2011, sân bay quốc tế Sydney ở Úc gặp sự cố mất điện trong chưa đầy 1 giờ đồng hồ nhưng phải mất đến nửa ngày làm việc với công suất tối đa, họ mới giải quyết được hàng dài người chờ đợi ở các quầy đăng ký bay, khu làm thủ tục hải quan…

An ninh điện: nên bắt đầu từ giải pháp bảo vệ nguồn

Với đặc thù hoạt động liên tục 24 giờ trong ngày/7ngày trong tuần/365 ngày trong năm, sân bay là nơi mọi thứ cần được vận hành trơn tru và an toàn. Quy định của Tổ chức Hàng không Dân dụng Quốc tế (ICAO) cũng nói rõ: thời gian thay đổi nguồn điện chiếu sáng đường băng phải thấp hơn 1 giây; nếu thay đổi từ nguồn chính sang nguồn dự phòng khẩn cấp thì thời gian đó thấp hơn 0,5 giây. Bảo vệ nguồn điện ở sân bay chính là bảo vệ sự an toàn cho các chuyến bay, bắt đầu từ việc đảm bảo hiệu suất hoạt động tối đa cho các thiết bị điện, giảm thiểu lượng khí thải CO2 cũng như duy trì khả năng vận hành liên tục, linh hoạt của các trung tâm dữ liệu vốn được xem là hệ xương sống của các sân bay.

Giải pháp năng lượng giúp đảm bảo an toàn tại các sân bay
Schneider Electric là nhà cung cấp bảo vệ nguồn (Secure Power) hàng đầu thế giới, được nhiều khách hàng lựa chọn

Đây chính là chiến lược được mà APC (một thương hiệu thành viên của tập đoàn Schneider Electric) – một trong những chuyên gia danh tiếng trong việc sản xuất hệ thống UPS cải tiến, đầu tư mỗi năm. Nhờ hiểu rõ “hệ sinh thái” của một sân bay để không chỉ đưa ra các giải pháp bảo vệ nguồn, an ninh, tiết kiệm mà còn là các giải pháp giúp nâng cao nghiệp vụ trong sân bay, Schneider Electric sở hữu một danh sách các đối tác ngày càng lớn trên toàn cầu. Đơn cử năm 2015, sân bay Singapore Changi Airport lần thứ ba liên tiếp được trao giải sân bay tốt nhất thế giới dựa trên khảo sát của Skytrax tại 112 quốc gia, nhờ những cải tổ ưu việt trong phục vụ hành khách và an ninh điện hàng không là nền tảng cho mọi sự ưu việt đó.

Cũng trong năm 2015, giải pháp UPS 3-pha với những cải tiến công nghệ lớn mang tên Galaxy VM của chuyên gia hàng đầu về năng lượng này đã tạo được tiếng vang lớn, hiệu suất hoạt động vượt trội lên đến 99%. Việc tích hợp chế độ vận hành ECOnversionTM được xem là bước đột phá cho các sản phẩm cùng phân khúc, cho phép cung cấp nguồn điện dự phòng ổn định và đáng tin cậy, đồng thời tránh được tình trạng quá tải của các trung tâp dữ liệu hay hệ thống điện trực thuộc. Cùng với các giải pháp về bảo vệ nguồn khác, Schneider Electric không chỉ giúp các sân bay đón đầu các hiểm nguy, mà còn hỗ trợ xây dựng nền tảng hoàn hảo để đảm bảo an toàn và phục vụ hành khách một cách tốt nhất.

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 82,500
AVPL/SJC HCM 80,000 82,500
AVPL/SJC ĐN 80,000 82,500
Nguyên liệu 9999 - HN 73,150 74,100
Nguyên liệu 999 - HN 73,050 74,000
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 82,500
Cập nhật: 24/04/2024 04:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 79.800 82.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 79.800 82.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 79.800 82.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 81.000 83.300
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 82.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 82.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 24/04/2024 04:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,285 7,500
Trang sức 99.9 7,275 7,490
NL 99.99 7,280
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,260
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,350 7,530
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,350 7,530
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,350 7,530
Miếng SJC Thái Bình 8,100 8,310
Miếng SJC Nghệ An 8,100 8,310
Miếng SJC Hà Nội 8,100 8,310
Cập nhật: 24/04/2024 04:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,000 83,300
SJC 5c 81,000 83,320
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,000 83,330
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 72,900 74,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 72,900 74,800
Nữ Trang 99.99% 72,600 73,900
Nữ Trang 99% 71,168 73,168
Nữ Trang 68% 47,907 50,407
Nữ Trang 41.7% 28,469 30,969
Cập nhật: 24/04/2024 04:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,086.35 16,248.84 16,769.95
CAD 18,195.12 18,378.91 18,968.33
CHF 27,338.60 27,614.75 28,500.38
CNY 3,456.34 3,491.25 3,603.76
DKK - 3,584.67 3,721.91
EUR 26,544.10 26,812.22 27,999.27
GBP 30,775.52 31,086.38 32,083.34
HKD 3,179.16 3,211.27 3,314.26
INR - 305.76 317.98
JPY 160.26 161.88 169.61
KRW 16.05 17.83 19.45
KWD - 82,702.86 86,008.35
MYR - 5,294.62 5,410.05
NOK - 2,284.04 2,380.99
RUB - 260.34 288.19
SAR - 6,795.62 7,067.23
SEK - 2,304.98 2,402.82
SGD 18,307.44 18,492.37 19,085.43
THB 609.44 677.15 703.07
USD 25,148.00 25,178.00 25,488.00
Cập nhật: 24/04/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,186 16,206 16,806
CAD 18,316 18,326 19,026
CHF 27,389 27,409 28,359
CNY - 3,443 3,583
DKK - 3,561 3,731
EUR #26,373 26,583 27,873
GBP 31,119 31,129 32,299
HKD 3,118 3,128 3,323
JPY 160.18 160.33 169.88
KRW 16.33 16.53 20.33
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,251 2,371
NZD 14,836 14,846 15,426
SEK - 2,279 2,414
SGD 18,133 18,143 18,943
THB 635.77 675.77 703.77
USD #25,170 25,170 25,488
Cập nhật: 24/04/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,188.00 25,488.00
EUR 26,599.00 26,706.00 27,900.00
GBP 30,785.00 30,971.00 31,939.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,301.00
CHF 27,396.00 27,506.00 28,358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16,138.00 16,203.00 16,702.00
SGD 18,358.00 18,432.00 18,976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18,250.00 18,323.00 18,863.00
NZD 14,838.00 15,339.00
KRW 17.68 19.32
Cập nhật: 24/04/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25250 25250 25488
AUD 16205 16255 16765
CAD 18371 18421 18877
CHF 27680 27730 28292
CNY 0 3477 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26915 26965 27676
GBP 31193 31243 31904
HKD 0 3140 0
JPY 162.35 162.85 167.38
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0403 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14831 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18468 18518 19079
THB 0 647.1 0
TWD 0 779 0
XAU 8110000 8110000 8270000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 24/04/2024 04:00