Giải độc đắc vượt ngưỡng 100 tỷ đồng, nhiều cửa hàng vé số chờ “hốt bạc”

20:06 | 07/04/2019

220 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Giải độc đắc (Jackpot 1) sản phẩm Power 6/55 của Công ty Xổ số Điện toán Việt Nam (Vietlott) đã chạm ngưỡng hơn 100 tỷ đồng. Nhiều cửa hàng bán xổ số tự chọn đang hi vọng vào một dịp “hốt bạc” từ người chơi.

Tối qua (6/4), giải Jackpot 1 của sản phẩm xổ số Power 6/55 của Vietlott đã chính thức vượt mốc 100 tỷ đồng. Đây là lần thứ 2 kể từ khi ra mắt (tháng 8/2017), sản phẩm Power 6/55 có giải độc đắc “khủng” như vậy.

giai doc dac vuot nguong 100 ty dong nhieu cua hang ve so cho hot bac
Giải thưởng Jackpot 1 của sản phẩm Power 6/55 đã vượt mốc hơn 100 tỷ đồng

Giải độc đắc trong kỳ quay 262 của sản phẩm Power 6/55 có mức thưởng lên tới hơn 101,4 tỷ đồng. Tuy nhiên, Vietlott đã không tìm ra được khách hàng trúng độc đắc và Jackpot 2 trị giá 3,3 tỷ đồng.

Vào kỳ quay 119 (ngày 5/5/2018), giải độc đắc của sản phẩm Power 6/55 đã chạm ngưỡng “siêu khủng” lên đến 303 tỷ đồng và một khách hàng tại Hà Nội đã may mắn trúng thưởng.

Gần đây nhất, vào ngày 15/1, ông NT.K (ngụ TPHCM) đã là người may mắn trúng Jackpot 1 với trị giá giải thưởng lên đến hơn 77 tỷ đồng.

Theo thống kê của Vietlott, trong hơn 3 tháng đầu năm 2019, đơn vị này đã tìm được chủ nhân của 8 giải Jackpot 2 của sản phẩm Power 6/55 tại các kỳ quay 243, 246, 250, 251…Điều này chứng tỏ, sản phẩm Power 6/55 không chỉ hấp dẫn ở giải Jackpot 1 có giá trị “khủng” mà còn thu hút vì cơ hội trúng giải Jackpot 2 là khá cao.

Chị Hằng, đại diện một cửa hàng bán Vietlott trên đường Hoàng Sa (quận 3) cho biết, từ khi giải Jackpot 1 của sản phẩm Power 6/55 bắt đầu vượt qua mức 90 tỷ đồng thì số lượng khách đến mua vé số tự chọn cũng tăng lên khoảng 20% so với trước đó.

“Đợt này giải vượt qua ngưỡng 100 tỷ đồng là vé số sẽ bán chạy hơn. Trước đây cũng vậy, đợt Jackpot 1 chạm mốc gần 300 tỷ thì vé bán đắt như tôm tươi, có ngày lãi đến vài triệu đồng”, chị Hằng nói.

giai doc dac vuot nguong 100 ty dong nhieu cua hang ve so cho hot bac
Nhiều cửa hàng bán vé số tự chọn tại TPHCM đang hi vọng vào một dịp “hốt bạc” khi lượng khách hàng đang gia tăng vì giải độc đắc “khủng” đã hơn 100 tỷ đồng

Cũng theo đại diện một số cửa hàng kinh doanh xổ số Vietlott trên đường Trần Văn Đang, Cách Mạng Tháng Tám (quận 3), Điện Biên Phủ (quận Bình Thạnh) thì họ cũng đang hi vọng vào việc giải thưởng “khủng” sẽ thu hút nhiều khách hàng chơi xổ số tự chọn hơn. Bởi, doanh thu của các cửa hàng thường sẽ tăng cao khi giải thưởng ngày càng lớn.

Theo Dân trí

giai doc dac vuot nguong 100 ty dong nhieu cua hang ve so cho hot bac

Sau gần 2 năm, giải độc đắc Vietlott Power 6/55 vượt mốc 100 tỷ
giai doc dac vuot nguong 100 ty dong nhieu cua hang ve so cho hot bac

Một khách hàng trúng Jackpot gần 25 tỷ
giai doc dac vuot nguong 100 ty dong nhieu cua hang ve so cho hot bac

Giải độc đắc 1,5 tỷ USD chưa ai lĩnh, số phận người trúng và tờ vé ra sao?

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 114,900 117,200
AVPL/SJC HCM 114,900 117,200
AVPL/SJC ĐN 114,900 117,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,850 11,200
Nguyên liệu 999 - HN 10,840 11,190
Cập nhật: 08/06/2025 20:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 111.000 113.600
TPHCM - SJC 114.900 117.200
Hà Nội - PNJ 111.000 113.600
Hà Nội - SJC 114.900 117.200
Đà Nẵng - PNJ 111.000 113.600
Đà Nẵng - SJC 114.900 117.200
Miền Tây - PNJ 111.000 113.600
Miền Tây - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 111.000
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 111.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 110.500 113.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 110.390 112.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 109.700 112.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 109.470 111.970
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.400 84.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.760 66.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.660 47.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.110 103.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.580 69.080
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.100 73.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.490 76.990
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.030 42.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.940 37.440
Cập nhật: 08/06/2025 20:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,990 11,410
Trang sức 99.9 10,980 11,400
NL 99.99 10,740
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,740
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,200 11,470
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,200 11,470
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,200 11,470
Miếng SJC Thái Bình 11,490 11,720
Miếng SJC Nghệ An 11,490 11,720
Miếng SJC Hà Nội 11,490 11,720
Cập nhật: 08/06/2025 20:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16380 16648 17235
CAD 18487 18764 19394
CHF 31053 31431 32090
CNY 0 3530 3670
EUR 29048 29317 30362
GBP 34416 34807 35772
HKD 0 3188 3392
JPY 172 177 183
KRW 0 18 19
NZD 0 15355 15946
SGD 19657 19938 20475
THB 710 773 827
USD (1,2) 25784 0 0
USD (5,10,20) 25823 0 0
USD (50,100) 25851 25885 26240
Cập nhật: 08/06/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,881 25,881 26,241
USD(1-2-5) 24,846 - -
USD(10-20) 24,846 - -
GBP 34,842 34,937 35,867
HKD 3,262 3,272 3,371
CHF 31,242 31,339 32,210
JPY 177.2 177.52 185.46
THB 761.53 770.94 825.07
AUD 16,692 16,753 17,208
CAD 18,808 18,869 19,378
SGD 19,916 19,978 20,610
SEK - 2,671 2,765
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,926 4,062
NOK - 2,540 2,629
CNY - 3,590 3,687
RUB - - -
NZD 15,393 15,536 15,992
KRW 17.83 - 19.97
EUR 29,331 29,354 30,605
TWD 786.63 - 952.32
MYR 5,762.33 - 6,500.14
SAR - 6,831.99 7,190.82
KWD - 82,650 87,991
XAU - - -
Cập nhật: 08/06/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,900 25,901 26,241
EUR 29,258 29,376 30,491
GBP 34,771 34,911 35,907
HKD 3,258 3,271 3,376
CHF 31,209 31,334 32,245
JPY 177.02 177.73 185.11
AUD 16,644 16,711 17,246
SGD 19,921 20,001 20,546
THB 778 781 815
CAD 18,742 18,817 19,345
NZD 15,511 16,019
KRW 18.37 20.25
Cập nhật: 08/06/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25865 25865 26225
AUD 16556 16656 17221
CAD 18685 18785 19344
CHF 31308 31338 32212
CNY 0 3590 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29383 29483 30256
GBP 34760 34810 35912
HKD 0 3270 0
JPY 177.23 178.23 184.79
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15500 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19863 19993 20726
THB 0 743.7 0
TWD 0 850 0
XAU 11200000 11200000 11800000
XBJ 10000000 10000000 11750000
Cập nhật: 08/06/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,850 25,900 26,220
USD20 25,850 25,900 26,220
USD1 25,850 25,900 26,220
AUD 16,582 16,732 17,810
EUR 29,397 29,547 30,747
CAD 18,618 18,718 20,048
SGD 19,919 20,069 20,561
JPY 177.53 179.03 183.83
GBP 34,818 34,968 35,785
XAU 11,598,000 0 11,802,000
CNY 0 3,471 0
THB 0 778 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 08/06/2025 20:00