Giải độc đắc 1,5 tỷ USD chưa ai lĩnh, số phận người trúng và tờ vé ra sao?

12:15 | 25/02/2019

501 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Gần như tất cả mọi người trong thị trấn nhỏ ở Nam Carolina đều thắc mắc về bí ẩn tỷ USD của thành phố: Ai đã trúng giải độc đắc Mega Millions trị giá 1,5 tỷ USD được công bố vào tháng 10 năm ngoái? 
Giải độc đắc 1,5 tỷ USD chưa ai lĩnh, số phận người trúng và tờ vé ra sao?
Chiếc vé chiến thắng đã được bán tại siêu thị KC Mart ở Simpsonville.

Theo một số tờ báo địa phương, có lẽ người chiến thắng đã rất choáng ngợp khi biết mình trúng giải thưởng nên cô ấy hoặc anh ấy đột tử ngay tại chỗ? Hay người chiến thắng đang chạy trốn cảnh sát và lo ngại kiểm tra lý lịch? Cũng có thể chiếc vé chiến thắng đã vô tình bị vứt đi và mãi mãi bị chôn vùi tại bãi rác thành phố. Hoặc có thể người chiến thắng đang tiếp tục với cuộc sống như thường lệ trước khi thấy số tiền trị giá 1,23 tỷ USD tuột khỏi tay.

Chỉ còn chưa đầy 2 tháng nữa để người chiến thắng nhận giải thưởng của mình. Bất cứ ai trúng giải xổ số lớn thứ hai trong lịch sử Hoa Kỳ đều phải đến văn phòng Xổ số South Carolina ở Columbia đúng 5 giờ chiều ngày 19/4 với tấm vé có chữ ký để nhận giải độc đắc.

Chiếc vé chiến thắng đã được bán tại siêu thị KC Mart ở Simpsonville vào trưa ngày 20/10 và kết quả được công bố vào lúc 11 giờ tối ngày 23/10.

"Chúng tôi thậm chí còn không biết mình đã bán tấm vé cho người chiến thắng. Chúng tôi chưa thấy họ tới. Tôi không biết chúng tôi bán tờ vé khi nào hay bán nó cho ai”, Jee Patel, nhân viên tại cửa hàng nói.

Nếu không có ai công bố tờ vé trúng thưởng, giải thưởng trị giá 1,5 tỷ USD sẽ được chia lại cho 44 tiểu bang và Quần đảo Virgin thuộc Hoa Kỳ và Quận Columbia.

Bên cạnh đó, chủ siêu thị KC Mart cũng sẽ không nhận được khoản tiền thưởng 50.000 USD nếu tờ vé không xuất hiện.

Nhưng Patel cho biết cửa hàng đã có một sự thúc đẩy lớn về doanh số trong vài tuần sau khi thông tin tại đây bán vé trúng thưởng được đưa ra. Đó là lý do tại sao hàng loạt biển quảng cáo "Chúng tôi đã bán một vé Mega Millions trị giá 1,5 tỷ USD” vẫn được treo tại đây, Patel nói.

Giải độc đắc lớn nhất trong lịch sử Hoa Kỳ, giải thưởng Powerball trị giá 1.586 tỷ USD, đã được trao vào ngày 13/1 năm 2016 bởi những người mua ở California, Tennessee và Florida. Những người chiến thắng ở California đã không tới nhận cho đến khoảng 6 tháng sau, các quan chức cho biết.

"Giải thưởng càng lớn thì càng lâu có người đến nhận. Đó là một số tiền đáng kinh ngạc. Cuộc sống của họ sẽ thay đổi", ông Russ Lopez, đại diện công ty Xổ số California cho biết.

Theo DT

Một tấm vé số trúng hơn 6,3 tỷ đồng phát hành ở Sóc Trăng
Lần đầu tiên chơi xổ số, người đàn ông trúng ngay 465 tỷ đồng
Ba khách hàng chia nhau giải Jackpot hơn 75 tỷ ngày cận Tết
Trúng độc đắc 7.000 tỷ đồng, tài xế bỏ việc ngay lập tức
Người đầu tiên ở Hưng Yên trúng Vietlott hơn 3,5 tỷ đồng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,200 119,200
AVPL/SJC HCM 117,200 119,200
AVPL/SJC ĐN 117,200 119,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,760 11,100
Nguyên liệu 999 - HN 10,750 11,090
Cập nhật: 30/06/2025 00:47
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.400 116.000
TPHCM - SJC 117.200 119.200
Hà Nội - PNJ 113.400 116.000
Hà Nội - SJC 117.200 119.200
Đà Nẵng - PNJ 113.400 116.000
Đà Nẵng - SJC 117.200 119.200
Miền Tây - PNJ 113.400 116.000
Miền Tây - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.400
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.400
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.700 115.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.590 115.090
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.880 114.380
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.650 114.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.050 86.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.040 67.540
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.570 48.070
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.120 105.620
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.920 70.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.530 75.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.990 78.490
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.850 43.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.670 38.170
Cập nhật: 30/06/2025 00:47
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,140 11,590
Trang sức 99.9 11,130 11,580
NL 99.99 10,820
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,350 11,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,350 11,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,350 11,650
Miếng SJC Thái Bình 11,720 11,920
Miếng SJC Nghệ An 11,720 11,920
Miếng SJC Hà Nội 11,720 11,920
Cập nhật: 30/06/2025 00:47

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16510 16778 17354
CAD 18536 18813 19432
CHF 32001 32383 33032
CNY 0 3570 3690
EUR 29944 30217 31250
GBP 34978 35372 36310
HKD 0 3193 3396
JPY 173 177 183
KRW 0 18 20
NZD 0 15492 16077
SGD 19904 20187 20716
THB 715 778 835
USD (1,2) 25828 0 0
USD (5,10,20) 25868 0 0
USD (50,100) 25896 25930 26275
Cập nhật: 30/06/2025 00:47
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,910 25,910 26,270
USD(1-2-5) 24,874 - -
USD(10-20) 24,874 - -
GBP 35,385 35,481 36,372
HKD 3,265 3,274 3,374
CHF 32,207 32,307 33,117
JPY 177.47 177.79 185.33
THB 763.79 773.22 827
AUD 16,814 16,875 17,346
CAD 18,819 18,879 19,433
SGD 20,081 20,144 20,819
SEK - 2,695 2,788
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,022 4,161
NOK - 2,541 2,632
CNY - 3,590 3,688
RUB - - -
NZD 15,482 15,625 16,084
KRW 17.77 18.53 20
EUR 30,094 30,119 31,342
TWD 816.87 - 988.28
MYR 5,766.06 - 6,505.79
SAR - 6,839.83 7,198.96
KWD - 83,097 88,350
XAU - - -
Cập nhật: 30/06/2025 00:47
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,925 25,925 26,265
EUR 29,940 30,060 31,184
GBP 35,235 35,377 36,374
HKD 3,259 3,272 3,377
CHF 32,000 32,129 33,067
JPY 176.72 177.43 184.81
AUD 16,784 16,851 17,387
SGD 20,131 20,212 20,765
THB 781 784 819
CAD 18,798 18,873 19,403
NZD 15,596 16,106
KRW 18.41 20.29
Cập nhật: 30/06/2025 00:47
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25910 25910 26270
AUD 16715 16815 17381
CAD 18759 18859 19415
CHF 32282 32312 33202
CNY 0 3604 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30209 30309 31084
GBP 35361 35411 36521
HKD 0 3330 0
JPY 177.05 178.05 184.62
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15626 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20076 20206 20936
THB 0 745.1 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 12000000
XBJ 10500000 10500000 12000000
Cập nhật: 30/06/2025 00:47
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,920 25,970 26,250
USD20 25,920 25,970 26,250
USD1 25,920 25,970 26,250
AUD 16,768 16,918 17,992
EUR 30,238 30,388 31,575
CAD 18,708 18,808 20,125
SGD 20,150 20,300 20,777
JPY 177.69 179.19 183.84
GBP 35,429 35,579 36,378
XAU 11,768,000 0 11,972,000
CNY 0 3,489 0
THB 0 780 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 30/06/2025 00:47