Giá xăng hôm nay 7/8: Sẽ tiếp tục ghìm giá xăng E5 RON 92

09:00 | 07/08/2018

1,495 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Việc giá xăng thành phẩm bình quân ở kỳ điều hành từ 24/7 không có nhiều biến động, giá xăng E5 RON92 được dự báo sẽ không thay đổi.
gia xang hom nay 78 se tiep tuc ghim gia xang e5 ron 92
Ảnh minh hoạ.

Theo dữ liệu của Bộ Công Thương, giá xăng thành phẩm bình quân trên thị trường Singapore ở chu kỳ này với RON 92 gần 82 USD/thùng, cao hơn kỳ điều hành trước khoảng 1 USD/thùng. Trong khi đó, giá xăng RON 95 bình quân là 84 USD/thùng, tăng 1,9 USD/thùng.

Với mức biến động như trên, nếu không có sự thay đổi về các loại thuế, phí và các mức trích lập, chi Quỹ bình ổn xăng dầu, giá xăng E5 RON 92 và RON 95 sẽ tăng từ 100 – 300 đồng/lít.

Tuy nhiên, theo nhận định của một doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu đầu mối, nhiều khả năng giá xăng E5 RON 92 sẽ được giữ nguyên và cơ quan điều hành sẽ tăng mức trích Quỹ bình ổn xăng dầu; với xăng RON 95 sẽ không trích thêm Quỹ bình ổn xăng dầu mà sẽ điều chỉnh tăng giá bán từ 100 – 300 đồng/lít.

Theo vị này thì cách điều hành trên trước hết là nhằm mục tiêu lạm phát cả năm ở mức 4% và thứ nữa là tạo lợi thế, khuyến khích tiêu dùng xăng sinh học theo định hướng của Chính phủ.

Trong kỳ điều hành này, Liên Bộ Công Thương - Tài chính đã điều chỉnh giảm mức chi, đồng thời giữ nguyên mức trích lập Quỹ bình ổn xăng dầu.

Cụ thể, chi quỹ bình ổn mặt hàng xăng E5 RON 92 là 853 đồng/lít (kỳ trước chi 922 đồng/lít); mặt hàng xăng RON 95 là 95 đồng/lít (kỳ trước chi 161 đồng/lít); dầu mazut chi 70 đồng/kg (kỳ trước chi 186 đồng/kg).

Với cách điều chỉnh như trên, giá các mặt hàng xăng và dầu mazut có giá giữ nguyên so với kỳ trước, dầu diesel và dầu hỏa giảm nhẹ. Cụ thể: Giá xăng E5 RON 92 đứng nguyên ở mức 19.611 đồng/lít; giá xăng RON 95 giữ nguyên mức 21.177 đồng/lít và dầu mazut giữ nguyên giá 14.756 đồng/kg. Dầu diesel giảm 213 đồng/lít có giá 17.242 đồng/lít; dầu hỏa giảm giá 69 đồng/lít ở mức 16.178 đồng/lít.

Hải Anh

gia xang hom nay 78 se tiep tuc ghim gia xang e5 ron 92 Tin mới nhất về việc điều chỉnh giá xăng, dầu ngày 23/7
gia xang hom nay 78 se tiep tuc ghim gia xang e5 ron 92 Mất 2 đồng chi phí mới thu được 1 đồng thuế nhà đất; Mặt bằng giá xăng dầu tăng trong đầu năm
gia xang hom nay 78 se tiep tuc ghim gia xang e5 ron 92 Lạm phát leo dốc: Lên kịch bản ứng phó giá xăng dầu tăng cao

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,700 119,700
AVPL/SJC HCM 117,700 119,700
AVPL/SJC ĐN 117,700 119,700
Nguyên liệu 9999 - HN 10,950 11,150
Nguyên liệu 999 - HN 10,940 11,140
Cập nhật: 23/06/2025 05:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.700 116.500
TPHCM - SJC 117.700 119.700
Hà Nội - PNJ 113.700 116.500
Hà Nội - SJC 117.700 119.700
Đà Nẵng - PNJ 113.700 116.500
Đà Nẵng - SJC 117.700 119.700
Miền Tây - PNJ 113.700 116.500
Miền Tây - SJC 117.700 119.700
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.700 116.500
Giá vàng nữ trang - SJC 117.700 119.700
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.700
Giá vàng nữ trang - SJC 117.700 119.700
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.700
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.700 116.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.700 116.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.000 115.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.890 115.390
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.180 114.680
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.950 114.450
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.280 86.780
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.220 67.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.700 48.200
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.400 105.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.110 70.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.730 75.230
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.190 78.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.960 43.460
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.770 38.270
Cập nhật: 23/06/2025 05:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,190 11,640
Trang sức 99.9 11,180 11,630
NL 99.99 10,825
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,825
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,400 11,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,400 11,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,400 11,700
Miếng SJC Thái Bình 11,770 11,970
Miếng SJC Nghệ An 11,770 11,970
Miếng SJC Hà Nội 11,770 11,970
Cập nhật: 23/06/2025 05:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16325 16592 17174
CAD 18490 18767 19392
CHF 31309 31688 32347
CNY 0 3570 3690
EUR 29472 29743 30785
GBP 34336 34727 35676
HKD 0 3197 3401
JPY 172 176 182
KRW 0 18 19
NZD 0 15262 15864
SGD 19753 20034 20564
THB 711 774 829
USD (1,2) 25863 0 0
USD (5,10,20) 25903 0 0
USD (50,100) 25931 25965 26282
Cập nhật: 23/06/2025 05:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,922 25,922 26,282
USD(1-2-5) 24,885 - -
USD(10-20) 24,885 - -
GBP 34,739 34,833 35,705
HKD 3,266 3,276 3,375
CHF 31,610 31,709 32,506
JPY 176.28 176.6 184.09
THB 757.64 766.99 820.57
AUD 16,647 16,707 17,176
CAD 18,738 18,798 19,353
SGD 19,931 19,993 20,667
SEK - 2,669 2,761
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,962 4,098
NOK - 2,560 2,648
CNY - 3,586 3,683
RUB - - -
NZD 15,313 15,455 15,905
KRW 17.63 18.39 19.85
EUR 29,637 29,661 30,886
TWD 799.06 - 966.71
MYR 5,733.5 - 6,465.92
SAR - 6,838.07 7,197.64
KWD - 82,978 88,243
XAU - - -
Cập nhật: 23/06/2025 05:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,940 25,942 26,282
EUR 29,478 29,596 30,714
GBP 34,583 34,722 35,716
HKD 3,261 3,274 3,379
CHF 31,405 31,531 32,441
JPY 175.72 176.43 183.75
AUD 16,586 16,653 17,187
SGD 19,976 20,056 20,602
THB 776 779 814
CAD 18,731 18,806 19,333
NZD 15,406 15,912
KRW 18.21 20.05
Cập nhật: 23/06/2025 05:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25980 25980 26280
AUD 16614 16714 17287
CAD 18729 18829 19386
CHF 31595 31625 32510
CNY 0 3603.4 0
CZK 0 1150 0
DKK 0 4010 0
EUR 29765 29865 30637
GBP 34749 34799 35912
HKD 0 3320 0
JPY 176.27 177.27 183.8
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6370 0
NOK 0 2615 0
NZD 0 15473 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 19958 20088 20819
THB 0 742.4 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 11950000
XBJ 10000000 10000000 11950000
Cập nhật: 23/06/2025 05:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,950 26,000 26,250
USD20 25,950 26,000 26,250
USD1 25,950 26,000 26,250
AUD 16,652 16,802 17,873
EUR 29,798 29,948 31,126
CAD 18,670 18,770 20,089
SGD 20,028 20,178 20,657
JPY 176.79 178.29 182.98
GBP 34,831 34,981 35,776
XAU 11,738,000 0 11,942,000
CNY 0 3,487 0
THB 0 777 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 23/06/2025 05:45