Giá xăng hôm nay (11/5) tiếp tục giảm sốc, có thể tới 1.200 đồng/lít!

00:15 | 11/05/2023

6,067 lượt xem
|
(PetroTimes) - Với việc giá xăng dầu thành phần phẩm trung bình trên thị trường Singapore trong kỳ điều hành từ ngày 4/5 có xu hướng giảm mạnh, giá xăng hôm nay (11/5) được dự báo có thể giảm tới 1.200 đồng/lít.
Giá xăng hôm nay (11/5) tiếp tục giảm sốc, có thể tới 1.200 đồng/lít!
Cửa hàng xăng dầu của PVOIL Phú Yên

Theo chu kỳ điều hành giá xăng dầu, hôm nay (11/5), Liên Bộ Công Thương – Tài chính sẽ công bố giá cơ sở đối với các mặt hàng xăng dầu cho kỳ điều hành từ ngày 11/5.

Dữ liệu thống kê tính đến tối 9/5 cho thấy giá xăng dầu thành phẩm trên thị trường Singapore có xu hướng giảm so với kỳ điều hành trước. Cụ thể, giá xăng RON 92 dùng để pha chế xăng E5 RON 92 bình quân trên thị trường Singapore là 82,99 USD/thùng; còn giá xăng RON 95 là 87,67 USD/thùng.

Tại kỳ điều hành ngày 4/5, giá xăng dầu thành phẩm trung bình tại thị trường Singapore được ghi nhận ở mức 89,393 USD/thùng với xăng RON 92 và 93,336 USD/thùng với xăng RON95.

Giá dầu hỏa và dầu diesel trong kỳ điều hành cũng có xu hướng giảm mạnh theo đà giảm của giá dầu thô.

Với diễn biến như trên, trao đổi với báo chí, lãnh đạo một doanh nghiệp đầu mối nhận định, trong kỳ điều hành giá xăng dầu ngày 11/5, nếu cơ quan điều hành không thay đổi các mức thuế, phí, giá xăng hôm nay sẽ tiếp tục được điều chỉnh giảm mạnh.

Vị này dự báo giá xăng RON 92 có thể giảm 980 đồng/lít và giá xăng RON 95 có thể giảm 1.190 đồng/lít.

Giá dầu hỏa cũng được dự báo giảm 660 đồng/lít, dầu diesel có thể giảm 730 đồng/lít, còn dầu mazut có thể giảm 940 đồng/kg.

Trường hợp cơ quan điều hành thay đổi mức chi, trích Quỹ bình ổn giá xăng dầu, mức giảm có thể sẽ ít hơn.

Trước đó, tại kỳ điều hành giá xăng dầu ngày ngày 4/5, Liên Bộ Công Thương – Tài chính quyết định giảm 1.251 đồng trên mỗi lít xăng E5 RON 92 và giảm 1.319 đồng/lít đối với xăng RON 95. Sau điều chỉnh, mức giá bán lẻ tối đa với xăng E5 RON 92 là 21.430 đồng/lít và xăng RON 95 là 22.320 đồng/lít.

Tương tự, giá các mặt hàng dầu cũng giảm, thậm chí giảm trên 1.000 đồng/lít. Giá dầu diesel giảm 1.143 đồng/lít còn 18.254 đồng/lít, dầu hỏa giảm 952 đồng/lít còn 18.528 đồng/lít; giá dầu mazut giảm 334 đồng/kg còn 15.509 đồng/kg.

Hà Lê

Doanh nghiệp xăng dầu đầu mối phải chủ động nguồn hàng trong mọi tình huốngDoanh nghiệp xăng dầu đầu mối phải chủ động nguồn hàng trong mọi tình huống
Bảo đảm nguồn cung xăng dầu, điện, giữ vững an ninh năng lượngBảo đảm nguồn cung xăng dầu, điện, giữ vững an ninh năng lượng

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,000 ▲1000K 149,000 ▲1000K
Hà Nội - PNJ 146,000 ▲1000K 149,000 ▲1000K
Đà Nẵng - PNJ 146,000 ▲1000K 149,000 ▲1000K
Miền Tây - PNJ 146,000 ▲1000K 149,000 ▲1000K
Tây Nguyên - PNJ 146,000 ▲1000K 149,000 ▲1000K
Đông Nam Bộ - PNJ 146,000 ▲1000K 149,000 ▲1000K
Cập nhật: 10/11/2025 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,760 ▲120K 14,960 ▲120K
Miếng SJC Nghệ An 14,760 ▲120K 14,960 ▲120K
Miếng SJC Thái Bình 14,760 ▲120K 14,960 ▲120K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,660 ▲120K 14,960 ▲120K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,660 ▲120K 14,960 ▲120K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,660 ▲120K 14,960 ▲120K
NL 99.99 13,990 ▲120K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,990 ▲120K
Trang sức 99.9 14,250 ▲120K 14,850 ▲120K
Trang sức 99.99 14,260 ▲120K 14,860 ▲120K
Cập nhật: 10/11/2025 12:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,476 ▲12K 1,496 ▲12K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,476 ▲12K 14,962 ▲120K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,476 ▲12K 14,963 ▲120K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,447 ▲14K 1,472 ▲14K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,447 ▲14K 1,473 ▲14K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,432 ▲14K 1,462 ▲14K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 140,252 ▲1386K 144,752 ▲1386K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 102,311 ▲1050K 109,811 ▲1050K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 92,076 ▲952K 99,576 ▲952K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 81,841 ▲854K 89,341 ▲854K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 77,893 ▲816K 85,393 ▲816K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,621 ▲583K 61,121 ▲583K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,476 ▲12K 1,496 ▲12K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,476 ▲12K 1,496 ▲12K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,476 ▲12K 1,496 ▲12K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,476 ▲12K 1,496 ▲12K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,476 ▲12K 1,496 ▲12K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,476 ▲12K 1,496 ▲12K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,476 ▲12K 1,496 ▲12K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,476 ▲12K 1,496 ▲12K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,476 ▲12K 1,496 ▲12K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,476 ▲12K 1,496 ▲12K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,476 ▲12K 1,496 ▲12K
Cập nhật: 10/11/2025 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16614 16883 17459
CAD 18213 18489 19106
CHF 31967 32349 32982
CNY 0 3470 3830
EUR 29762 30034 31062
GBP 33769 34158 35099
HKD 0 3251 3453
JPY 164 168 174
KRW 0 17 19
NZD 0 14497 15086
SGD 19659 19940 20454
THB 728 791 845
USD (1,2) 26034 0 0
USD (5,10,20) 26075 0 0
USD (50,100) 26104 26123 26361
Cập nhật: 10/11/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,120 26,120 26,361
USD(1-2-5) 25,076 - -
USD(10-20) 25,076 - -
EUR 29,993 30,017 31,179
JPY 167.91 168.21 175.37
GBP 34,197 34,290 35,126
AUD 16,890 16,951 17,403
CAD 18,447 18,506 19,048
CHF 32,312 32,412 33,118
SGD 19,825 19,887 20,520
CNY - 3,646 3,746
HKD 3,331 3,341 3,427
KRW 16.74 17.46 18.75
THB 777.6 787.2 838.05
NZD 14,522 14,657 15,007
SEK - 2,719 2,801
DKK - 4,013 4,132
NOK - 2,554 2,631
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,906.98 - 6,630.88
TWD 768.4 - 925.91
SAR - 6,914.09 7,244.4
KWD - 83,616 88,490
Cập nhật: 10/11/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,140 26,141 26,361
EUR 29,823 29,943 31,074
GBP 33,971 34,107 35,075
HKD 3,317 3,330 3,437
CHF 32,054 32,183 33,074
JPY 167.08 167.75 174.87
AUD 16,803 16,870 17,407
SGD 19,856 19,936 20,476
THB 791 794 829
CAD 18,415 18,489 19,026
NZD 14,554 15,061
KRW 17.36 18.98
Cập nhật: 10/11/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26100 26100 26361
AUD 16794 16894 17822
CAD 18399 18499 19510
CHF 32222 32252 33842
CNY 0 3659.1 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 29951 29981 31704
GBP 34078 34128 35894
HKD 0 3390 0
JPY 167.38 167.88 178.43
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.196 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14614 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19810 19940 20667
THB 0 757.6 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 14760000 14760000 14960000
SBJ 14000000 14000000 14960000
Cập nhật: 10/11/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,137 26,187 26,361
USD20 26,137 26,187 26,361
USD1 23,851 26,187 26,361
AUD 16,839 16,939 18,059
EUR 30,100 30,100 31,426
CAD 18,355 18,455 19,767
SGD 19,894 20,044 20,518
JPY 168 169.5 174.14
GBP 34,191 34,341 35,350
XAU 14,638,000 0 14,842,000
CNY 0 3,545 0
THB 0 793 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 10/11/2025 12:00