Giá xăng E5 RON 92 tăng gần 700 đồng/lít

16:02 | 06/10/2018

221 lượt xem
|
(PetroTimes) - Từ 15 giờ chiều 6/10, theo Quyết định của Liên Bộ Công Thương - Tài chính, giá cơ sở đối với mặt hàng xăng E5 RON 92 được điều chỉnh tăng 675 đồng/lít, lên mức 20.906 đồng/lít, xăng RON 95 tăng 577 đồng/lít lên mức 22.447 đồng/lít. 

Theo Liên Bộ Công Thương - Tài chính, bình quân giá thành phẩm xăng dầu thế giới trong 15 ngày qua tăng mạnh. Cụ thể, xăng RON 92 có giá 92,5 USD/thùng, mức cao nhất từ năm 2014 đến nay, tương tự giá dầu diesel tăng lên mức 100,14 USD/thùng cũng là mức kỷ lục kể từ tháng 10/2014.

gia xang e5 ron 92 tang gan 700 donglit
Giá xăng dầu đồng loạt tăng mạnh.

Bình quân giá thành phẩm xăng RON 92 trong 15 ngày qua là 90,363 USD/thùng, tăng hơn 3,5 USD/thùng, tăng hơn 4,8% so với kỳ điều chỉnh giá xăng trước. Tương tự, xăng RON 95 cũng tăng 3,54 USD/thùng, lên mức 92,4 USD/thùng, tương đương tăng hơn 4%.

Mặt khác, tỉ giá đồng USD so với Đồng Việt Nam (VNĐ) cũng tăng tới 32 VNĐ/1USD so với kỳ trước.

Trong kỳ điều chỉnh giá xăng dầu này, Liên Bộ Công Thương - Tài chính quyết định ngưng trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với các mặt hàng xăng dầu, mức trích lập kỳ trước từ 300 đồng/lít/kg xuống còn 0 đồng.

Tăng mạnh mức chi sử dụng Quỹ bình ổn cũng tăng nhẹ. Cụ thể, xăng E5 RON 92 ở mức 1.563 đồng/lít; xăng RON 95 là 700 đồng/lít; Dầu diezel ở mức 400 đồng/lít; Dầu hỏa ở mức 300 đồng/lít.

Sau khi thực hiện trích lập và chi sử dụng quỹ bình ổn, giá các mặt hàng xăng dầu vẫn đồng loạt tăng mạnh.

Cụ thể, xăng E5 RON 92 có giá 20.906 đồng/lít; xăng A95 có giá 22.347 đồng/lít.

Dầu diesel 0.05S tăng 485 đồng/lít lên mức 18.6119 đồng/lít. Giá dầu hỏa tăng 403 đồng lít lên mức 17.086 đồng/lít và dầu mazut tăng 752 đồng/kg có giá 15.694 đồng/kg.

Như vậy, nhìn chung giá xăng bắt đầu tăng mạnh sau khi liên tục được giữ ổn định và tăng nhẹ trong 3 tháng qua.

gia xang e5 ron 92 tang gan 700 donglit Giá xăng hôm nay (6/10) có thể sẽ tăng mạnh
gia xang e5 ron 92 tang gan 700 donglit Thứ trưởng Bộ Công Thương Đỗ Thắng Hải: Cần phải gia cố Quỹ bình ổn xăng dầu
gia xang e5 ron 92 tang gan 700 donglit Giá cả tăng ra sao khi thuế môi trường với xăng lên 4.000 đồng
gia xang e5 ron 92 tang gan 700 donglit Khan hiếm xăng dầu vì mưa lũ cô lập, tư nhân bán đắt gần gấp đôi
gia xang e5 ron 92 tang gan 700 donglit Quỹ Bình ổn giá xăng dầu còn hơn 3.800 tỷ đồng

Tùng Dương

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 144,800 147,800
Hà Nội - PNJ 144,800 147,800
Đà Nẵng - PNJ 144,800 147,800
Miền Tây - PNJ 144,800 147,800
Tây Nguyên - PNJ 144,800 147,800
Đông Nam Bộ - PNJ 144,800 147,800
Cập nhật: 16/10/2025 01:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,540 14,790
Trang sức 99.9 14,530 14,780
NL 99.99 14,540
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,600 14,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,600 14,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,600 14,800
Miếng SJC Thái Bình 14,600 14,800
Miếng SJC Nghệ An 14,600 14,800
Miếng SJC Hà Nội 14,600 14,800
Cập nhật: 16/10/2025 01:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16652 16921 17493
CAD 18233 18509 19123
CHF 32269 32652 33284
CNY 0 3470 3830
EUR 30006 30279 31302
GBP 34352 34744 35683
HKD 0 3257 3459
JPY 167 171 177
KRW 0 17 19
NZD 0 14780 15366
SGD 19791 20073 20587
THB 725 788 841
USD (1,2) 26077 0 0
USD (5,10,20) 26118 0 0
USD (50,100) 26146 26181 26369
Cập nhật: 16/10/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,166 26,166 26,369
USD(1-2-5) 25,120 - -
USD(10-20) 25,120 - -
EUR 30,254 30,278 31,407
JPY 171.14 171.45 178.52
GBP 34,780 34,874 35,670
AUD 16,925 16,986 17,415
CAD 18,479 18,538 19,051
CHF 32,656 32,758 33,414
SGD 19,968 20,030 20,636
CNY - 3,652 3,746
HKD 3,338 3,348 3,428
KRW 17.17 17.91 19.22
THB 776.28 785.87 835.42
NZD 14,806 14,943 15,280
SEK - 2,737 2,815
DKK - 4,047 4,161
NOK - 2,568 2,640
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,844.75 - 6,552.97
TWD 781.2 - 939.35
SAR - 6,928.45 7,247.93
KWD - 83,867 88,598
Cập nhật: 16/10/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,185 26,189 26,369
EUR 30,013 30,134 31,216
GBP 34,518 34,657 35,592
HKD 3,324 3,337 3,440
CHF 32,326 32,456 33,332
JPY 170.25 170.93 177.77
AUD 16,800 16,867 17,383
SGD 19,976 20,056 20,566
THB 788 791 825
CAD 18,449 18,523 19,004
NZD 14,827 15,304
KRW 17.72 19.37
Cập nhật: 16/10/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26369
AUD 16818 16918 17529
CAD 18407 18507 19111
CHF 32504 32534 33409
CNY 0 3660.9 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4130 0
EUR 30178 30208 31231
GBP 34651 34701 35822
HKD 0 3390 0
JPY 170.41 170.91 177.95
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.148 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2645 0
NZD 0 14882 0
PHP 0 425 0
SEK 0 2805 0
SGD 19943 20073 20794
THB 0 753.5 0
TWD 0 860 0
SJC 9999 14600000 14600000 14800000
SBJ 14000000 14000000 14800000
Cập nhật: 16/10/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,176 26,226 26,369
USD20 26,176 26,226 26,369
USD1 26,176 26,226 26,369
AUD 16,870 16,970 18,078
EUR 30,359 30,359 31,671
CAD 18,360 18,460 19,772
SGD 20,033 20,183 21,190
JPY 171.13 172.63 177.23
GBP 34,780 34,930 35,701
XAU 14,598,000 0 14,802,000
CNY 0 3,458 0
THB 0 792 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 16/10/2025 01:00