Giá xăng dầu hôm nay 30/8: Giá dầu Brent lên mức 104,87 USD/thùng

07:11 | 30/08/2022

4,544 lượt xem
|
(PetroTimes) - Kỳ vọng OPEC+ giảm sản lượng và đồng USD đã giúp giá dầu hôm nay có xu hướng tăng mạnh. Tuy nhiên, lo ngại suy thoái kinh tế làm giảm các nhu cầu năng lượng khiến giá dầu thô vẫn rất bất ổn.
Giá vàng hôm nay 30/8 loay hoay ở đáy 1 tháng, SJC về mức 66,5 triệu đồng/lượngGiá vàng hôm nay 30/8 loay hoay ở đáy 1 tháng, SJC về mức 66,5 triệu đồng/lượng
Tin tức kinh tế ngày 29/8: Thu ngân sách 8 tháng đầu năm gần đạt kế hoạch cả nămTin tức kinh tế ngày 29/8: Thu ngân sách 8 tháng đầu năm gần đạt kế hoạch cả năm
Giá xăng dầu hôm nay 30/8: Giá dầu Brent lên mức 104,87 USD/thùng
Ảnh minh hoạ

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 30/8/2022, theo giờ Việt Nam, trên sàn New York Mercantile Exchanghe, giá dầu thô ngọt nhẹ WTI giao tháng 10/2022 đứng ở mức 96,81 USD/thùng, giảm 0,20 USD/thùng trong phiên. Tuy nhiên, nếu so với cùng thời điểm ngày 29/8, giá dầu WTI giao tháng 10/2022 đã tăng tới 2,02 USD/thùng.

Trong khi đó, giá dầu Brent giao tháng 10/2022 đứng ở mức 104,87 USD/thùng, giảm 0,22 USD/thùng trong phiên nhưng đã tăng tới 4,39 USD so với cùng thời điểm ngày 29/8.

Giá dầu ngày 30/8 có xu hướng tăng vọt chủ yếu do lo ngại OPEC+ có thể thực hiện cắt giảm sản lượng, qua đó khiến nguồn cung dầu bị thắt chặt hơn trong thời gian tới.

Tiếp sau Ả Rập Xê-út và Các Tiêu vương quốc Ả rập Thông nhất, mới nhất Oman cũng cho biết sẽ ủng hộ nỗ lực của OPEC+ để duy trì sự ổn định của thị trường.

Không chỉ từ OPEC+, nguồn cung dầu thô còn đang đứng trước nguy cơ bị thắt chặt hơn nữa bởi các lệnh cấm vận của EU đối với dầu thô Nga sẽ có hiệu lực vào cuối năm nay.

Ngoài ra, thị trường cũng dấy lên nhiều lo ngại về nguy cơ gián đoạn nguồn cung dầu từ Libya khi tình trạng bất ổn vẫn đang diễn ra. Mới nhất, cuối tuần trước, cuộc đụng độ ở thủ đô của Libya đã khiến 32 người thiệt mạng.

Ở diễn biến mới nhất, số lượng giàn khoan dầu khí của Mỹ được ghi nhận giảm lần đầu tiên vào tháng 8 sau hơn 2 năm.

Giá dầu hôm nay cũng hỗ trợ bởi đồng USD yếu hơn khi Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) cũng phát tín hiệu về việc tăng lãi suất trong tháng tới.

Tuy nhiên, ở chiều hướng khác, giá dầu thô cũng đang chịu áp lực giảm giá mạnh bởi lo ngại suy thoái kinh tế sẽ làm giảm các nhu cầu năng lượng, trong đó có dầu thô.

Tại thị trường trong nước, hiện giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường như sau: Giá xăng E5 RON 92 niêm yết không cao hơn 23.725 đồng/lít; giá xăng RON 95-III niêm yết không cao hơn 24.669 đồng/lít; giá dầu diesel 0.05S niêm yết không cao hơn 23.759 đồng/lít; giá dầu hỏa niêm yết không cao hơn 24.056 đồng/lít; giá dầu mazut 180CST 3.5S niêm yết không cao hơn 16.548 đồng/kg.

Hà Lê

6 tháng xung đột Ukraine: Hàng hóa Nga vẫn ồ ạt vào Mỹ6 tháng xung đột Ukraine: Hàng hóa Nga vẫn ồ ạt vào Mỹ
Nga nêu 4 trường hợp sử dụng vũ khí hạt nhânNga nêu 4 trường hợp sử dụng vũ khí hạt nhân
Ukraine nêu cách duy nhất chấm dứt xung đột với NgaUkraine nêu cách duy nhất chấm dứt xung đột với Nga
Nga nêu điều kiện khôi phục nguồn cung khí đốt cho châu ÂuNga nêu điều kiện khôi phục nguồn cung khí đốt cho châu Âu
Cựu Chủ tịch Quốc hội Ukraine đề xuất tịch thu khí đốt NgaCựu Chủ tịch Quốc hội Ukraine đề xuất tịch thu khí đốt Nga

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,200 149,200
Hà Nội - PNJ 146,200 149,200
Đà Nẵng - PNJ 146,200 149,200
Miền Tây - PNJ 146,200 149,200
Tây Nguyên - PNJ 146,200 149,200
Đông Nam Bộ - PNJ 146,200 149,200
Cập nhật: 21/11/2025 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,900 ▲70K 15,100 ▲70K
Miếng SJC Nghệ An 14,900 ▲70K 15,100 ▲70K
Miếng SJC Thái Bình 14,900 ▲70K 15,100 ▲70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,800 ▲70K 15,100 ▲70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,800 ▲70K 15,100 ▲70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,800 ▲70K 15,100 ▲70K
NL 99.99 14,100 ▲70K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,100 ▲70K
Trang sức 99.9 14,360 ▲70K 14,990 ▲70K
Trang sức 99.99 14,370 ▲70K 15,000 ▲70K
Cập nhật: 21/11/2025 09:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,483 1,503
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,483 15,032
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,483 15,033
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,459 1,484
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,459 1,485
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,444 1,474
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 141,441 145,941
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 103,211 110,711
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 92,892 100,392
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,573 90,073
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,593 86,093
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,122 61,622
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,483 1,503
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,483 1,503
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,483 1,503
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,483 1,503
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,483 1,503
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,483 1,503
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,483 1,503
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,483 1,503
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,483 1,503
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,483 1,503
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,483 1,503
Cập nhật: 21/11/2025 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16579 16848 17426
CAD 18224 18500 19113
CHF 32042 32424 33071
CNY 0 3470 3830
EUR 29791 30063 31091
GBP 33768 34157 35091
HKD 0 3258 3461
JPY 160 164 170
KRW 0 16 18
NZD 0 14521 15109
SGD 19641 19922 20444
THB 729 792 846
USD (1,2) 26113 0 0
USD (5,10,20) 26155 0 0
USD (50,100) 26183 26203 26392
Cập nhật: 21/11/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,172 26,172 26,392
USD(1-2-5) 25,126 - -
USD(10-20) 25,126 - -
EUR 30,036 30,060 31,198
JPY 164.71 165.01 171.94
GBP 34,130 34,222 35,033
AUD 16,778 16,839 17,281
CAD 18,428 18,487 19,013
CHF 32,470 32,571 33,248
SGD 19,811 19,873 20,493
CNY - 3,660 3,757
HKD 3,337 3,347 3,429
KRW 16.59 17.3 18.58
THB 778.17 787.78 838.24
NZD 14,472 14,606 14,948
SEK - 2,726 2,805
DKK - 4,017 4,133
NOK - 2,549 2,624
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,961.23 - 6,687.96
TWD 762.08 - 917.53
SAR - 6,934.52 7,258.89
KWD - 83,804 88,617
Cập nhật: 21/11/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,165 26,166 26,386
EUR 29,809 29,929 31,060
GBP 33,769 33,905 34,870
HKD 3,316 3,329 3,436
CHF 32,131 32,260 33,153
JPY 163.88 164.54 171.42
AUD 16,758 16,825 17,361
SGD 19,817 19,897 20,436
THB 790 793 828
CAD 18,419 18,493 19,029
NZD 14,543 15,050
KRW 17.24 18.83
Cập nhật: 21/11/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26170 26170 26392
AUD 16674 16774 17705
CAD 18378 18478 19489
CHF 32360 32390 33976
CNY 0 3671.4 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 29977 30007 31735
GBP 34013 34063 35826
HKD 0 3390 0
JPY 164.2 164.7 175.21
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14553 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19796 19926 20658
THB 0 758.4 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15000000 15000000 15700000
SBJ 13000000 13000000 15700000
Cập nhật: 21/11/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,201 26,251 26,386
USD20 26,201 26,251 26,386
USD1 26,201 26,251 26,386
AUD 16,788 16,888 18,002
EUR 30,079 30,079 31,250
CAD 18,359 18,459 19,771
SGD 19,866 20,016 20,580
JPY 164.3 165.8 170.4
GBP 34,046 34,196 35,132
XAU 14,898,000 0 15,102,000
CNY 0 3,556 0
THB 0 792 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 21/11/2025 09:00