Giá xăng dầu hôm nay 23/7: Nhận nhiều lực đỡ, giá dầu vững đà tăng nhẹ

09:25 | 23/07/2019

246 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Giá xăng dầu hôm nay 23/7 tiếp tục nhận thêm lực hỗ trợ, giữ vững đà tăng khi căng thẳng thương mại Mỹ - Trung có dấu hiệu hạ nhiệt.
Giá xăng dầu hôm nay 23/7: Nhận nhiều lực đỡ, giá dầu vững đà tăng nhẹ
Ảnh minh họa

Tính đến 9 giờ sáng ngày 23/7, theo giờ Việt Nam, trên sàn New York Mercantile Exchanghe, giá dầu thô ngọt nhẹ WTI giao tháng 9/2019 đứng ở mức 56,28 USD/thùng, tăng 0,06 USD/thùng trong phiên.

Trong khi đó, giá dầu Brent giao tháng 9/2019 đứng ở mức 63,37 USD/thùng, tăng 0,11 USD/thùng trong phiên.

Giá dầu thế giới giữ được sự ổn định và có xu hướng tăng nhẹ chủ yếu do tình hình căng thẳng vùng Vịnh tiếp tục leo thang. Trong diễn biến mới nhất, truyền thông Anh đưa tin, nước này sẽ điều động thêm tàu ngầm hạt nhân và lực lượng đặc nhiệm đến khu vực vùng Vịnh. Một quan chức hải quân Anh cho biết: “Chúng tôi đang điều thêm tàu đến khu vực”.

Anh được cho là sẽ triển khai tàu ngầm hạt nhân lớp Astute, mang tên lửa hành trình và ngư lôi hạng nặng. Ngoài ra, các thành viên đặc nhiệm Anh cũng sẽ được triển khai đi theo bảo vệ tàu thương mại di chuyển qua eo biển Hormuz.

Ở diễn biến khác, Bộ Tài chính Mỹ ngày 22/7 đưa tên Zhuhai Zhenrong vào danh sách các công ty bị trừng phạt liên quan tới Iran.

"Công ty Trung Quốc Zhuhai Zhenrong và giám đốc điều hành công ty này, Li Youmin, đã vi phạm các lệnh trừng phạt của Mỹ đối với các hoạt động xuất khẩu dầu mỏ của Iran. Do đó, Washington sẽ áp lệnh trừng phạt lên công ty này", Ngoại trưởng Mỹ Mike Pompeo ngày 22/7 nói tại một hội nghị của các cựu chiến binh ở Florida, Mỹ.

Khi mà căng thẳng vùng Vịnh đang “nóng ran” và chưa có dấu hiệu hạ nhiệt, đe dọa nguồn cung dầu thì thị trường dầu thô lại đón nhận thông tin khá tích cực xung quanh cuộc chiến thương mại Mỹ - Trung. Trung Quốc mới đây đã mua thêm nông sản Mỹ được xem là một tín hiệu tích cực cho thấy 2 nước có thể sớm nối lại các cuôcj đàm phán thương mại.

Hà Lê

Cú sốc từ YouTube khiến “đại gia” ngành giải trí Yeah1 “nếm mùi” thua lỗ
Huy động hàng trăm tỷ đồng, bà Nguyễn Thanh Phượng vẫn “gặp khó” kinh doanh
Choáng với “đế chế vàng bạc” của vợ ông Trần Phương Bình
Cường đôla gây chú ý trước thềm đám cưới
Vợ “thái tử Vinasun” bị xử phạt vì giao dịch “chui” cổ phiếu
“Mỏ vàng” mang về cho bố mẹ chồng Hà Tăng lợi tức “cực khủng”

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 83,650
AVPL/SJC HCM 81,700 83,700
AVPL/SJC ĐN 81,700 83,700
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,100
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,000
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 83,650
Cập nhật: 20/04/2024 03:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 83.800
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 83.800
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 83.800
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.000 83.800
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 20/04/2024 03:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,465 7,670
Trang sức 99.9 7,455 7,660
NL 99.99 7,460
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,440
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,530 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,530 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,530 7,700
Miếng SJC Thái Bình 8,190 8,370
Miếng SJC Nghệ An 8,190 8,370
Miếng SJC Hà Nội 8,190 8,370
Cập nhật: 20/04/2024 03:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,800 83,800
SJC 5c 81,800 83,820
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,800 83,830
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,700 76,000
Nữ Trang 99% 73,248 75,248
Nữ Trang 68% 49,335 51,835
Nữ Trang 41.7% 29,345 31,845
Cập nhật: 20/04/2024 03:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 20/04/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,981 16,001 16,601
CAD 18,171 18,181 18,881
CHF 27,422 27,442 28,392
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,537 3,707
EUR #26,203 26,413 27,703
GBP 30,917 30,927 32,097
HKD 3,116 3,126 3,321
JPY 160.29 160.44 169.99
KRW 16.24 16.44 20.24
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,224 2,344
NZD 14,703 14,713 15,293
SEK - 2,249 2,384
SGD 18,106 18,116 18,916
THB 637 677 705
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 20/04/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 20/04/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 20/04/2024 03:00