Giá vàng SJC sụt mạnh

09:31 | 05/11/2015

1,088 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Giá vàng trong nước và thế giới đang tiếp tục lao dốc mạnh trong phiên giao dịch ngày 4/11, trong đó giá vàng SJC đang sụt giảm về sát mức 35,5 triệu đồng/lượng, còn giá vàng thế giới cũng trượt dài về dưới mức 1.120 USD/ounce.
tin nhap 20151105092723
Giá vàng SJC sụt mạnh

Kết thúc phiên giao dịch ngày 4/11, giá vàng SJC niêm yết trên bảng giá trực tuyến của Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn áp dụng tại TP. Hồ Chí Minh đứng tại mức 33,33 – 33,56 triệu đồng/lượng (giá mua vào – bán ra), tại Hà Nội và các địa phương khác đứng ở mức 33,33 – 33,58 triệu đồng/lượng.

Còn trên bảng giá trực tuyến của Tập đoàn DOJI, giá vàng SJC kết thúc phiên giao dịch ngày 4/11 áp dụng tại Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh có cùng mức giá giao dịch lẻ là 33,45 – 33,53 triệu đồng/lượng, giao dịch buôn là 33,46 – 33,52 triệu đồng/lượng.

Mức giá này thấp hơn mức giá đóng cửa phiên trước (3/11) 170 ngàn đồng/lượng và thấp hơn mức giá đóng cửa tháng 10 (31/10) tới 230 ngàn đồng/lượng. Đây là mức giá thấp nhất của vàng SJC kể từ ngày 12/8 tới nay.

Trên thị trường vàng thế giới, giá vàng cũng đang rớt giá khá mạnh, khi tiếp tục có 3 phiên liên tiếp giảm giá kể từ phiên giao dịch mở đầu tháng 11 tới nay. Theo đó, tại thời điểm 21 giờ 42 phút tối ngày 4/11, giá vàng giao ngay niêm yết trên bảng giá trực tuyến Kitco của Singapore đang đứng ở mức 1.117,35 USD/ounce, thấp hơn cùng thời điểm phiên kế trước tới khoảng 16 USD/ounce.

Qui đổi theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng, giá vàng thế giới hiện tương đương khoảng 30,1 triệu đồng/lượng, thấp hơn giá vàng SJC bán ra tại TP. Hồ Chí Minh của Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn khoảng 3,46 triệu đồng/lượng.

Nhìn chung, đà giảm trên thị trường vàng cả trong nước và thế giới đã bắt đầu diễn ra từ giữa tuần trước, khi Cục Dự trữ liên bang Mỹ (FED) tuyên bố giữ nguyên lãi suất gần 0%, nhưng cho biết có thể nâng lãi cuối năm nay. Diễn biến giá trên thị trường vàng cho thấy, từ nay cho tới thời điểm FED có cuộc họp tiếp theo để quyết định việc điều chỉnh tăng lãi suất (khoảng trung tuần tháng 12 tới đây), thì thị trường vàng sẽ có nhiều biến động và có thể tiếp tục sẽ diễn biến trong tình cảnh khó khăn

(Thời báo Tài chính)

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 85,300 86,800
AVPL/SJC HCM 85,300 86,800
AVPL/SJC ĐN 85,300 86,800
Nguyên liệu 9999 - HN 73,400 74,250
Nguyên liệu 999 - HN 73,300 74,150
AVPL/SJC Cần Thơ 85,300 86,800
Cập nhật: 08/05/2024 05:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.500 75.300
TPHCM - SJC 85.100 87.400
Hà Nội - PNJ 73.500 75.300
Hà Nội - SJC 85.100 87.400
Đà Nẵng - PNJ 73.500 75.300
Đà Nẵng - SJC 85.100 87.400
Miền Tây - PNJ 73.500 75.300
Miền Tây - SJC 85.600 87.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.500 75.300
Giá vàng nữ trang - SJC 85.100 87.400
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.500
Giá vàng nữ trang - SJC 85.100 87.400
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.400 74.200
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.400 55.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.160 43.560
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.620 31.020
Cập nhật: 08/05/2024 05:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,325 7,510
Trang sức 99.9 7,315 7,500
NL 99.99 7,320
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,300
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,390 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,390 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,390 7,540
Miếng SJC Thái Bình 8,550 8,740
Miếng SJC Nghệ An 8,550 8,740
Miếng SJC Hà Nội 8,550 8,740
Cập nhật: 08/05/2024 05:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 85,300 87,500
SJC 5c 85,300 87,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 85,300 87,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,500 75,200
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,500 75,300
Nữ Trang 99.99% 73,400 74,400
Nữ Trang 99% 71,663 73,663
Nữ Trang 68% 48,247 50,747
Nữ Trang 41.7% 28,678 31,178
Cập nhật: 08/05/2024 05:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,396.42 16,562.04 17,093.36
CAD 18,104.93 18,287.81 18,874.50
CHF 27,287.12 27,562.75 28,446.99
CNY 3,446.58 3,481.40 3,593.62
DKK - 3,599.50 3,737.34
EUR 26,642.63 26,911.75 28,103.48
GBP 31,070.28 31,384.12 32,390.95
HKD 3,164.69 3,196.66 3,299.21
INR - 303.47 315.60
JPY 159.45 161.06 168.76
KRW 16.17 17.96 19.59
KWD - 82,398.64 85,692.81
MYR - 5,302.53 5,418.18
NOK - 2,295.72 2,393.19
RUB - 265.41 293.81
SAR - 6,753.59 7,023.59
SEK - 2,299.90 2,397.54
SGD 18,313.88 18,498.87 19,092.33
THB 610.23 678.03 704.00
USD 25,125.00 25,155.00 25,455.00
Cập nhật: 08/05/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,446 16,466 17,066
CAD 18,200 18,210 18,910
CHF 27,448 27,468 28,418
CNY - 3,449 3,589
DKK - 3,573 3,743
EUR #26,464 26,674 27,964
GBP 31,214 31,224 32,394
HKD 3,118 3,128 3,323
JPY 160.03 160.18 169.73
KRW 16.49 16.69 20.49
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,250 2,370
NZD 15,012 15,022 15,602
SEK - 2,265 2,400
SGD 18,201 18,211 19,011
THB 635.48 675.48 703.48
USD #25,125 25,125 25,455
Cập nhật: 08/05/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,455.00
EUR 26,817.00 26,925.00 28,131.00
GBP 31,233.00 31,422.00 32,408.00
HKD 3,182.00 3,195.00 3,301.00
CHF 27,483.00 27,593.00 28,463.00
JPY 160.99 161.64 169.14
AUD 16,546.00 16,612.00 17,123.00
SGD 18,454.00 18,528.00 19,086.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18,239.00 18,312.00 18,860.00
NZD 15,039.00 15,548.00
KRW 17.91 19.60
Cập nhật: 08/05/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25178 25178 25455
AUD 16559 16609 17114
CAD 18365 18415 18870
CHF 27772 27822 28385
CNY 0 3486.6 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27092 27142 27852
GBP 31380 31402 32317
HKD 0 3250 0
JPY 162.7 163.2 167.73
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0358 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15058 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18576 18626 19183
THB 0 650.6 0
TWD 0 780 0
XAU 8520000 8520000 8740000
XBJ 6800000 6800000 7320000
Cập nhật: 08/05/2024 05:00