Giá vàng SJC ngày 6/8: Chốt phiên trong hoảng loạn

18:19 | 06/08/2018

314 lượt xem
|
Sau khi bật tăng 60.000 đồng/lượng giở mở cửa, giá vàng SJC đã quay đầu giảm mạnh và đến cuối phiên giao dịch ngày 6/8 niêm yết ở mức 36,83 triệu đồng/lượng, giảm tới 30.000 đồng lượng so với giá chốt phiên 4/8.
gia vang sjc ngay 68 chot phien trong hoang loan
Ảnh minh hoạ.

Giá vàng SJC ngày 6/8 có thể nói là đã trải qua một phiên hoảng khi theo ghi nhận của Petrotimes hồi 10 giờ sáng 6/8, giá vàng SJC được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 36,72 – 36,90 triệu đồng/lượng, tăng 60.000 đồng ở chiều mua và 40.000 đồng ở chiều bán so với giá chốt phiên ngày 4/8. Còn tại Hà Nội, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 36,72 – 36,92 triệu đồng/lượng, tăng 60.000 đồng ở cả chiều mua và bán.

Cùng thời điểm, giá vàng SJC được DOIJ Hà Nội niêm yết ở mức 36,76 – 36,86 triệu đồng/lượng, tăng 40.000 đồng/lượng ở cả chiều mua và bán; còn tại TP Hồ Chí Minh là 36,78 – 36,86 triệu đồng/lượng, tăng 60.000 đồng ở chiều mua và 40.000 đồng ở chiều bán. Tại Phú Quý SJC, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 36,75 – 36,85 triệu đồng/lượng, tăng 30.000 đồng/lượng ở cả chiều mua và bán.

Trong khi đó, giá vàng SJC được Bảo Tín Minh Châu niêm yết ở mức 36,76 – 36,84 triệu đồng/lượng, tăng 40.000 đồng/lượng ở chiều mua và 30.000 đồng/lượng ở chiều bán. Theo đà tăng của giá vàng SJC, giá vàng Rồng Thăng Long Bảo Tín Minh Châu cũng được điều chỉnh tăng từ mức 34,98 – 35,43 triệu đồng/lượng (chốt phiên 4/8) lên mức 35,08 – 35,53 triệu đồng/lượng hồi 10 giờ sáng 6/8.

Tuy nhiên, cũng từ thời điểm này, giá vàng SJC bắt đầu quay đầu. Theo đó, hồi 11 giờ 30 sáng 6/8, giá vàng SJC được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 36,69 – 36,87 triệu đồng/lượng, giảm 30.000 đồng ở cả chiều mua và bán so với giá mở cửa cùng ngày. Với mức giảm tương tự, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 36,69 – 36,89 triệu đồng/lượng, tăng 60.000 đồng ở cả chiều mua và bán.

Cùng thời điểm, giá vàng SJC được DOIJ Hà Nội niêm yết ở mức 36,73 – 36,83 triệu đồng/lượng, giảm 30.000 đồng/lượng ở cả chiều mua và bán va tại TP Hồ Chí Minh là 36,75 – 36,83 triệu đồng/lượng. Tại Phú Quý SJC, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 36,73 – 36,83 triệu đồng/lượng, giảm 20.000 đồng/lượng ở cả chiều mua và bán.

Còn tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 36,73 – 36,81 triệu đồng/lượng, tăng 30.000 đồng/lượng ở cả chiều mua và bán. Trong khi giá vàng Rồng Thăng Long Bảo Tín Minh Châu cũng được điều chỉnh giảm từ 35,08 – 35,53 triệu đồng/lượng xuống còn 35,04 – 35,49 triệu đồng/lượng.

Đà giảm của giá vàng SJC tiếp tục duy trì trong phiên giao dịch chiều 6/8 và chốt phiên ở mức 36,65 – 36,83 triệu đồng, tức giảm tới 70.000 đồng/lượng so với giờ mở cửa và giảm 10.000 đồng/lượng so với giá chốt phiên tuần trước, ngày 4/8.

Tương tự, giá vàng SJC cũng được các doanh nghiệp tiếp tục điều chỉnh giảm trong phiên giảm trong phiên giao dịch chiều 6/8. Theo đó, chốt phiên 6/8, giá vàng SJC được DOJI Hà Nội niêm yết ở mức 36,65 - 36,85 triệu đồng/lượng; ở Phú Quý SJC là 36,70 - 36,80 triệu đồng/lượng; ở Bảo Tín Minh Châu là 36,72 - 36,80 triệu đồng/lượng.

Trên thị trường thế giới, giá vàng sau khi bật tăng lên mức 1.216,27 USD/Ounce, tức tăng gần 3 USD/Ounce so với chốt phiên ngày 4/8 đã quay đầu giảm, chốt phiên ở mức 1.210,15 USD/Ounce, tức giảm khoảng 3 USD/Ounce.

Diễn biến bất thường của giá vàng trong phiên giao dịch ngày 6/8 được cho là do chịu áp lực tăng giá của đồng USD sau khi giảm nhẹ vào phiên giao dịch thứ 6 tuần trước (ngày 3/8), cũng như diễn biến cuộc chiến thương mại giữa Hoa Kỳ và Trung Quốc – những nền kinh tế lớn nhất thế giới.

Theo nhận định của giới chuyên gia thì xu hướng này vẫn sẽ duy trì trong những phiên tiếp theo khi triển vọng tăng lãi suất của Mỹ tiếp tục hỗ trợ đồng đô la và theo đó nối dài việc gây áp lực thị trường, đẩy vàng đi xuống.

Hà Lê

gia vang sjc ngay 68 chot phien trong hoang loan Giá vàng khó đảo chiều tuần tới
gia vang sjc ngay 68 chot phien trong hoang loan Giá vàng có thể giảm xuống mức 32 triệu đồng/lượng
gia vang sjc ngay 68 chot phien trong hoang loan Giá vàng trong nước (4/8): Ngược chiều thế giới, tăng 40.000 đồng/lượng

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 149,400 ▲700K 152,400 ▲700K
Hà Nội - PNJ 149,400 ▲700K 152,400 ▲700K
Đà Nẵng - PNJ 149,400 ▲700K 152,400 ▲700K
Miền Tây - PNJ 149,400 ▲700K 152,400 ▲700K
Tây Nguyên - PNJ 149,400 ▲700K 152,400 ▲700K
Đông Nam Bộ - PNJ 149,400 ▲700K 152,400 ▲700K
Cập nhật: 26/11/2025 12:45
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 15,140 ▲50K 15,340 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 15,140 ▲50K 15,340 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 15,140 ▲50K 15,340 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,000 ▲50K 15,300 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,000 ▲50K 15,300 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,000 ▲50K 15,300 ▲50K
NL 99.99 14,280 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,280 ▲50K
Trang sức 99.9 14,590 ▲50K 15,190 ▲50K
Trang sức 99.99 14,600 ▲50K 15,200 ▲50K
Cập nhật: 26/11/2025 12:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,514 ▲5K 15,342 ▲50K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,514 ▲5K 15,343 ▲50K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 149 ▲1K 1,515 ▲10K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 149 ▲1K 1,516 ▲10K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,475 ▲10K 1,505 ▲10K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 14,451 ▲99K 14,901 ▲99K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 105,536 ▲750K 113,036 ▲750K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 95 ▼9337K 1,025 ▼9157K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,464 ▲610K 91,964 ▲610K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 804 ▼79013K 879 ▼86438K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,415 ▲417K 62,915 ▲417K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Cập nhật: 26/11/2025 12:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16614 16883 17462
CAD 18201 18477 19092
CHF 32062 32444 33088
CNY 0 3470 3830
EUR 29912 30184 31207
GBP 33972 34362 35296
HKD 0 3260 3462
JPY 162 166 172
KRW 0 17 19
NZD 0 14689 15275
SGD 19725 20007 20527
THB 733 796 850
USD (1,2) 26106 0 0
USD (5,10,20) 26148 0 0
USD (50,100) 26176 26196 26403
Cập nhật: 26/11/2025 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,183 26,183 26,403
USD(1-2-5) 25,136 - -
USD(10-20) 25,136 - -
EUR 30,110 30,134 31,280
JPY 165.65 165.95 172.91
GBP 34,346 34,439 35,248
AUD 16,856 16,917 17,359
CAD 18,421 18,480 19,002
CHF 32,355 32,456 33,119
SGD 19,889 19,951 20,574
CNY - 3,675 3,772
HKD 3,341 3,351 3,433
KRW 16.74 17.46 18.75
THB 781.55 791.2 841.88
NZD 14,664 14,800 15,152
SEK - 2,729 2,808
DKK - 4,028 4,144
NOK - 2,544 2,618
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,991.18 - 6,719.99
TWD 761.07 - 916.32
SAR - 6,931.85 7,256.12
KWD - 83,751 88,676
Cập nhật: 26/11/2025 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,180 26,183 26,403
EUR 29,924 30,044 31,176
GBP 34,096 34,233 35,203
HKD 3,323 3,336 3,444
CHF 32,078 32,207 33,098
JPY 164.89 165.55 172.49
AUD 16,749 16,816 17,353
SGD 19,908 19,988 20,529
THB 795 798 834
CAD 18,374 18,448 18,982
NZD 14,665 15,174
KRW 17.34 18.94
Cập nhật: 26/11/2025 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26170 26170 26403
AUD 16781 16881 17809
CAD 18381 18481 19496
CHF 32310 32340 33931
CNY 0 3687.5 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 30096 30126 31851
GBP 34278 34328 36091
HKD 0 3390 0
JPY 165.68 166.18 176.73
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14800 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19882 20012 20740
THB 0 762.7 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15140000 15140000 15340000
SBJ 13000000 13000000 15340000
Cập nhật: 26/11/2025 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,190 26,240 26,403
USD20 26,190 26,240 26,403
USD1 23,889 26,240 26,403
AUD 16,789 16,889 18,010
EUR 30,196 30,196 31,327
CAD 18,308 18,408 19,724
SGD 19,949 20,099 20,715
JPY 165.59 167.09 171.76
GBP 34,316 34,466 35,253
XAU 15,088,000 0 15,292,000
CNY 0 3,571 0
THB 0 798 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 26/11/2025 12:45