Giá vàng ngày 15/9 vọt qua ngưỡng quan trọng

08:04 | 15/09/2021

170 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Lạm phát Mỹ tiếp tục tăng và đang treo ở mức cao đã kéo giá vàng hôm nay vượt qua ngưỡng 1.800 USD/Ounce. Tuy nhiên, áp lực từ đồng USD mạnh hơn và tiền số Bitcoin treo cao khiến kim loại quý chưa thể bứt phá.

Ghi nhận vào đầu giờ ngày 15/9, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.802,99 USD/Ounce.

So với đầu năm 2021, giá vàng thế giới đã giảm khoảng 199 USD. Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 50,07 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 7,18 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 10/2021 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.802,9 USD/Ounce, giảm 2,1 USD/Ounce trong phiên nhưng đã tăng khoảng 10 USD so với cùng thời điểm ngày 14/9.

gia-vang-sang-110-lai-lao-doc-khong-phanh
Ảnh minh hoạ

Giá vàng ngày 15/9 có xu hướng tăng sau khi thị trường ghi nhận lạm phát Mỹ tiếp tục xu hướng tăng.

Theo dữ liệu vừa được Bộ Lao động Mỹ công bố, CPI tháng 8 của nước này đã tăng 0,3%, tuy thấp hơn con số dự kiến và đã hạ nhiệt so với tháng 7 những nó cho thấy, lạm phát vẫn ở mức cao so theo tiêu chuẩn lịch sử. Mức dự báo lạm phát 5,3% cũng được đưa ra cho năm 2021.

Giới phân tích cho rằng, với dữ liệu kinh tế quan trọng trên được công bố trước thềm cuộc họp chính sách của Fed diễn ra vào ngày 21 – 22/9 tới, Fed sẽ có những động thái cụ thể về việc thu hẹp chương trình mua tài sản, thậm chí có thể sẽ công bố cắt giảm chương trình này.

Trước đó, thị trường cũng đã ghi nhận trong tháng 8, khu vực phi nông nghiệp của Mỹ chỉ có 235.00- việc làm mới, ít hơn rất nhiều con số dự báo hơn 700.000 được đưa ra trước đó.

Việc Fed sớm thắt chặt chính sách tiền tệ có thể sẽ gây ra những tác động tiêu cực đối với các tài sản rủi ro như chứng khoán, dầu thô, trái phiếu… nhưng sẽ là hỗ trợ quan trọng để giá vàng đi lên.

Lạm phát gia tăng và người tiêu dùng cắt giảm chi tiêu cũng được chỉ ra là rủi ro lớn nhất đối với đà tăng trưởng, phục hồi của nền kinh tế số 1 thế giới.

Giá vàng ngày 15/9 có xu hướng tăng còn do thị trường kim loại quý bước vào thời điểm mua sắm trong năm khi nhiều quốc gia châu Á như Ấn Độ, Trung Quốc… bước vào mùa cưới và có nhiều hoạt động lễ hội được tổ chức.

Tuy nhiên, đà tăng của giá vàng hôm nay đang bị kiềm chế bởi đồng USD mạnh hơn và tiền số Bitcoin treo ở mức cao.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 92,668 điểm, tăng 0,02%.

Tại thị trường trong nước, ghi nhận cũng thời điểm, giá vàng 9999 hiện được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh đứng ở mức 56,55 – 57,25 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra). Trong khi đó, giá vàng miếng SJC được Tập đoàn DOJI niêm yết tại Hà Nội ở mức 56,60 – 57,70 triệu đồng/lượng. Còn tại Phú Quý SJC, giá vàng 9999 được niêm yết tại Hà Nội ở mức 56,65 – 57,65 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Mất mát, thiệt thòi của các nhà đầu tư nước ngoài cũng là mất mát, thiệt thòi của Việt NamMất mát, thiệt thòi của các nhà đầu tư nước ngoài cũng là mất mát, thiệt thòi của Việt Nam
Tin tức kinh tế ngày 14/9: GDP cả năm có khả năng đạt 3,5-4% nếu dịch bệnh được kiểm soátTin tức kinh tế ngày 14/9: GDP cả năm có khả năng đạt 3,5-4% nếu dịch bệnh được kiểm soát
Gazprom bắt đầu tung con bài Ucraine để mặc cả cho Nord Stream 2Gazprom bắt đầu tung con bài Ucraine để mặc cả cho Nord Stream 2
Nghị quyết 68 - cuộc đột phá về thủ tụcNghị quyết 68 - cuộc đột phá về thủ tục
Tỷ phú Warren Buffett: Thà chắc chắn về kết quả tốt còn hơn là mơ mộng về kết quả tuyệt vờiTỷ phú Warren Buffett: Thà chắc chắn về kết quả tốt còn hơn là mơ mộng về kết quả tuyệt vời
PTC3 hỗ trợ kỹ thuật chủ đầu tư nhà máy điện gió đóng điện Trạm biến áp 500kV Pleiku 3PTC3 hỗ trợ kỹ thuật chủ đầu tư nhà máy điện gió đóng điện Trạm biến áp 500kV Pleiku 3

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,500 ▼400K 120,500 ▼400K
AVPL/SJC HCM 118,500 ▼400K 120,500 ▼400K
AVPL/SJC ĐN 118,500 ▼400K 120,500 ▼400K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,790 ▼40K 11,200 ▼50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,780 ▼40K 11,190 ▼50K
Cập nhật: 07/07/2025 20:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.200 ▼600K 116.900 ▼500K
TPHCM - SJC 118.500 ▼400K 120.500 ▼400K
Hà Nội - PNJ 114.200 ▼600K 116.900 ▼500K
Hà Nội - SJC 118.500 ▼400K 120.500 ▼400K
Đà Nẵng - PNJ 114.200 ▼600K 116.900 ▼500K
Đà Nẵng - SJC 118.500 ▼400K 120.500 ▼400K
Miền Tây - PNJ 114.200 ▼600K 116.900 ▼500K
Miền Tây - SJC 118.500 ▼400K 120.500 ▼400K
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.200 ▼600K 116.900 ▼500K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.500 ▼400K 120.500 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.200 ▼600K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.500 ▼400K 120.500 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.200 ▼600K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.200 ▼600K 116.900 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.200 ▼600K 116.900 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.400 ▼700K 115.900 ▼700K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.280 ▼700K 115.780 ▼700K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.570 ▼700K 115.070 ▼700K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.340 ▼690K 114.840 ▼690K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.580 ▼520K 87.080 ▼520K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.450 ▼410K 67.950 ▼410K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.860 ▼300K 48.360 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.760 ▼650K 106.260 ▼650K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.350 ▼430K 70.850 ▼430K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.990 ▼450K 75.490 ▼450K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.460 ▼480K 78.960 ▼480K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.110 ▼270K 43.610 ▼270K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.900 ▼230K 38.400 ▼230K
Cập nhật: 07/07/2025 20:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,190 ▼80K 11,640 ▼70K
Trang sức 99.9 11,180 ▼80K 11,630 ▼70K
NL 99.99 10,785 ▼65K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,785 ▼55K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,400 ▼70K 11,700 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,400 ▼70K 11,700 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,400 ▼70K 11,700 ▼70K
Miếng SJC Thái Bình 11,850 ▼40K 12,050 ▼40K
Miếng SJC Nghệ An 11,850 ▼40K 12,050 ▼40K
Miếng SJC Hà Nội 11,850 ▼40K 12,050 ▼40K
Cập nhật: 07/07/2025 20:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16456 16724 17304
CAD 18592 18869 19485
CHF 32154 32536 33179
CNY 0 3570 3690
EUR 30041 30315 31346
GBP 34753 35146 36092
HKD 0 3200 3403
JPY 172 177 183
KRW 0 18 20
NZD 0 15369 15961
SGD 19909 20191 20721
THB 718 781 834
USD (1,2) 25883 0 0
USD (5,10,20) 25922 0 0
USD (50,100) 25951 25985 26330
Cập nhật: 07/07/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,970 25,970 26,330
USD(1-2-5) 24,931 - -
USD(10-20) 24,931 - -
GBP 35,152 35,247 36,133
HKD 3,272 3,282 3,381
CHF 32,493 32,594 33,409
JPY 176.99 177.31 184.82
THB 764.62 774.06 828.12
AUD 16,753 16,813 17,277
CAD 18,853 18,913 19,469
SGD 20,089 20,151 20,828
SEK - 2,686 2,779
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,050 4,189
NOK - 2,541 2,629
CNY - 3,597 3,695
RUB - - -
NZD 15,372 15,514 15,966
KRW 17.65 18.4 19.86
EUR 30,303 30,328 31,558
TWD 812.85 - 984.05
MYR 5,771.23 - 6,509.86
SAR - 6,855.85 7,215.59
KWD - 83,390 88,659
XAU - - -
Cập nhật: 07/07/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,980 25,980 26,320
EUR 30,170 30,291 31,420
GBP 35,002 35,143 36,137
HKD 3,266 3,279 3,384
CHF 32,311 32,441 33,373
JPY 176.53 177.24 184.60
AUD 16,700 16,767 17,308
SGD 20,129 20,210 20,762
THB 781 784 819
CAD 18,848 18,924 19,455
NZD 15,487 15,995
KRW 18.33 20.14
Cập nhật: 07/07/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25970 25970 26330
AUD 16637 16737 17302
CAD 18772 18872 19428
CHF 32390 32420 33306
CNY 0 3609.7 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30334 30434 31207
GBP 35069 35119 36235
HKD 0 3330 0
JPY 176.3 177.3 183.85
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.9 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15482 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2760 0
SGD 20072 20202 20932
THB 0 747.4 0
TWD 0 900 0
XAU 11700000 11700000 12050000
XBJ 10800000 10800000 12050000
Cập nhật: 07/07/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,970 26,020 26,290
USD20 25,970 26,020 26,290
USD1 25,970 26,020 26,290
AUD 16,746 16,896 17,960
EUR 30,464 30,614 31,784
CAD 18,790 18,890 20,198
SGD 20,183 20,333 20,802
JPY 177.56 179.06 183.64
GBP 35,229 35,379 36,156
XAU 11,819,000 11,819,000 12,121,000
CNY 0 3,495 0
THB 0 784 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 07/07/2025 20:00