Giá vàng ngày 11/9 sụt giảm

07:17 | 11/09/2021

290 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Đồng USD phục hồi khi nhiều thông tin được phát đi cho thấy Fed sẽ không thay đổi kế hoạch hoạch thắt chặt chính sách tiền tệ khiến giá vàng hôm nay sụt giảm, trượt sâu dưới ngưỡng quan trọng 1.800 USD/Ounce.
gia-vang-ngay-118-tiep-tuc-tang
Ảnh minh hoạ

Ghi nhận vào đầu giờ ngày 10/9, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.787,55 USD/Ounce, giảm khoảng 7 USD/Ounce so với cùng thời điểm ngày 9/9.

So với đầu năm 2021, giá vàng thế giới đã giảm khoảng 214 USD. Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 49,61 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 7,61 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 10/2021 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.786,5 USD/Ounce, giảm 11,3 USD/Ounce trong phiên.

Tại thị trường trong nước, giá vàng 9999 hiện được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh đứng ở mức 56,60 – 57,30 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra). Trong khi đó, giá vàng miếng SJC được Tập đoàn DOJI niêm yết tại Hà Nội ở mức 56,60 – 57,75 triệu đồng/lượng. Còn tại Phú Quý SJC, giá vàng 9999 được niêm yết tại Hà Nội ở mức 56,70 – 57,70 triệu đồng/lượng.

Giá vàng ngày 11/9 giảm mạnh chủ yếu đồng USD phục hồi sau khi giảm về mức thấp nhất 2 tuần.

Đồng bạc xanh tăng giá trở lại sau khi nhiều quan chức cao cấp của Fed lên tiếng khẳng định thể chế này lên tiếng khẳng định dữ liệu việc làm thất vọng trong tháng 8/2021 sẽ không làm thay đổi kế hoạch giảm mua tài sản trong năm 2021, qua đó làm dấy lên những đồn đón về việc tăng lãi suất cơ quan đồng USD sớm hơn dự kiến vào năm 2022.

Trong một thông tin được phát đi, Công ty nghiên cứu Citi Research nhận định Fed sẽ không từ bỏ kế hoạch thu hẹp chương trình thu mua tài sản trong năm 2021 và giá vàng sẽ giảm trong quý IV, trượt xuống mức 1.700 USD/Ounce.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 92,642 điểm, tăng 0,18%.

Giá vàng hôm nay giảm mạnh còn do thông tin kim loại quý bị bán rọng mạnh trong tháng 8. Cụ thể, theo Hội đồng Vàng thế giới (WGC), những biến động của thị trường khiến các nhà đầu tư lo sợ và kéo giảm nhu cầu đầu tư kim loại quý đi xuống. Trong tháng 8, các quỹ đã đẩy ra thị trường 22,4 tấn vàng, trị giá 1,3 tỷ USD.

Triển vọng tâm lý lạc quan của giới đầu tư trước việc các gói hỗ trợ, kích thích kinh tế với quy mô lên tới hàng ngàn tỷ USD được triển khai đã thúc đẩy dòng tiền chảy mạnh vào tài sản rủi ro.

Đồng Bitcoin treo ở mức cao và được nhận định tiếp tục tăng cũng làm giảm vai trò tài sản đảm bảo, chống lạm phát của kim loại quý, qua đó cũng khiến giá vàng ngày 11/9 đi xuống.

Minh Ngọc

Quy chế hoạt động Tổ công tác đặc biệt của Thủ tướng Chính phủ tháo gỡ khó khăn các dự án đầu tưQuy chế hoạt động Tổ công tác đặc biệt của Thủ tướng Chính phủ tháo gỡ khó khăn các dự án đầu tư
Nhận định chứng khoán tuần từ 13-17/9/2021: Có thể biến động mạnh khi ETF FTSE VN cơ cấu danh mụcNhận định chứng khoán tuần từ 13-17/9/2021: Có thể biến động mạnh khi ETF FTSE VN cơ cấu danh mục
Tin tức kinh tế ngày 10/9: Ký biên bản ghi nhớ dự án đầu tư điện gió 30 tỷ USDTin tức kinh tế ngày 10/9: Ký biên bản ghi nhớ dự án đầu tư điện gió 30 tỷ USD
Giải áp an toàn tài chính và bảo vệ sức khỏe mùa dịchGiải áp an toàn tài chính và bảo vệ sức khỏe mùa dịch
Giá bất động sản Việt Nam tăng bất chấp dịch, ở các nước khác thế nào?Giá bất động sản Việt Nam tăng bất chấp dịch, ở các nước khác thế nào?
Trung Quốc lo ngại dòng vốn nước ngoài tháo chạy khỏi thị trườngTrung Quốc lo ngại dòng vốn nước ngoài tháo chạy khỏi thị trường
Bật mí chiến thuật đầu tư bất động sản mùa dịch 'bách chiến bách thắng'Bật mí chiến thuật đầu tư bất động sản mùa dịch 'bách chiến bách thắng'
Lãi suất thấp, nguồn tiền 'rẻ' đổ vào mua găm nhàLãi suất thấp, nguồn tiền 'rẻ' đổ vào mua găm nhà

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,000 ▼500K 120,000 ▼500K
AVPL/SJC HCM 118,000 ▼500K 120,000 ▼500K
AVPL/SJC ĐN 118,000 ▼500K 120,000 ▼500K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,790 ▼180K 11,300
Nguyên liệu 999 - HN 10,780 ▼180K 11,290
Cập nhật: 23/05/2025 12:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 112.500 ▼500K 115.500
TPHCM - SJC 118.000 ▼500K 120.000 ▼500K
Hà Nội - PNJ 112.500 ▼500K 115.500
Hà Nội - SJC 118.000 ▼500K 120.000 ▼500K
Đà Nẵng - PNJ 112.500 ▼500K 115.500
Đà Nẵng - SJC 118.000 ▼500K 120.000 ▼500K
Miền Tây - PNJ 112.500 ▼500K 115.500
Miền Tây - SJC 118.000 ▼500K 120.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 112.500 ▼500K 115.500
Giá vàng nữ trang - SJC 118.000 ▼500K 120.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 112.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.000 ▼500K 120.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 112.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 112.500 ▼500K 115.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 112.500 ▼500K 115.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.000 ▼800K 114.500 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 111.890 ▼800K 114.390 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.180 ▼800K 113.680 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 110.960 ▼790K 113.460 ▼790K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 78.530 ▼600K 86.030 ▼600K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 59.630 ▼470K 67.130 ▼470K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.280 ▼340K 47.780 ▼340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 102.480 ▼740K 104.980 ▼740K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.500 ▼480K 70.000 ▼480K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.080 ▼520K 74.580 ▼520K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.510 ▼540K 78.010 ▼540K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.590 ▼300K 43.090 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.440 ▼260K 37.940 ▼260K
Cập nhật: 23/05/2025 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,040 ▼50K 11,490 ▼50K
Trang sức 99.9 11,030 ▼50K 11,480 ▼50K
NL 99.99 10,700 ▼50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,700 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,250 ▼50K 11,550 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,250 ▼50K 11,550 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,250 ▼50K 11,550 ▼50K
Miếng SJC Thái Bình 11,800 ▼50K 12,000 ▼50K
Miếng SJC Nghệ An 11,800 ▼50K 12,000 ▼50K
Miếng SJC Hà Nội 11,800 ▼50K 12,000 ▼50K
Cập nhật: 23/05/2025 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16181 16448 17021
CAD 18237 18513 19132
CHF 30756 31133 31783
CNY 0 3546 3664
EUR 28739 29007 30037
GBP 34106 34496 35443
HKD 0 3184 3386
JPY 174 178 184
KRW 0 17 19
NZD 0 15053 15642
SGD 19587 19868 20392
THB 710 773 827
USD (1,2) 25696 0 0
USD (5,10,20) 25735 0 0
USD (50,100) 25763 25797 26139
Cập nhật: 23/05/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,795 25,795 26,155
USD(1-2-5) 24,763 - -
USD(10-20) 24,763 - -
GBP 34,434 34,527 35,451
HKD 3,259 3,269 3,368
CHF 30,908 31,005 31,872
JPY 176.91 177.23 185.15
THB 753.69 763 817.6
AUD 16,452 16,512 16,958
CAD 18,507 18,567 19,065
SGD 19,776 19,838 20,455
SEK - 2,653 2,746
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,869 4,002
NOK - 2,508 2,596
CNY - 3,567 3,664
RUB - - -
NZD 15,011 15,151 15,594
KRW 17.5 18.25 19.59
EUR 28,898 28,921 30,160
TWD 781.87 - 946.1
MYR 5,698.72 - 6,428.63
SAR - 6,806.75 7,168.59
KWD - 82,338 87,662
XAU - - -
Cập nhật: 23/05/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,790 25,800 26,140
EUR 28,762 28,878 29,985
GBP 34,266 34,404 35,380
HKD 3,252 3,265 3,370
CHF 30,802 30,926 31,837
JPY 176.18 176.89 184.25
AUD 16,349 16,415 16,945
SGD 19,762 19,841 20,384
THB 769 772 806
CAD 18,425 18,499 19,015
NZD 0 15,089 15,596
KRW 0 17.98 19.82
Cập nhật: 23/05/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25775 25775 26155
AUD 16310 16410 16973
CAD 18399 18499 19056
CHF 30963 30993 31882
CNY 0 3570.2 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 28976 29076 29854
GBP 34369 34419 35540
HKD 0 3270 0
JPY 177.11 178.11 184.66
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15128 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19726 19856 20578
THB 0 734.8 0
TWD 0 850 0
XAU 11700000 11700000 12050000
XBJ 10000000 10000000 12100000
Cập nhật: 23/05/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,790 25,840 26,150
USD20 25,790 25,840 26,150
USD1 25,790 25,840 26,150
AUD 16,387 16,537 17,604
EUR 29,066 29,216 30,382
CAD 18,363 18,463 19,771
SGD 19,807 19,957 20,527
JPY 177.79 179.29 183.88
GBP 34,485 34,635 35,419
XAU 11,798,000 0 12,002,000
CNY 0 3,454 0
THB 0 771 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 23/05/2025 12:00