Giá vàng hôm nay 9/8 rơi thẳng đứng, chênh lệch lên gần 9 triệu đồng

08:08 | 09/08/2021

1,211 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Sau khi mất giá mạnh trong phiên giao dịch cuối tuần trước, giá vàng hôm nay tiếp tục rơi tự do khi kim loại quý phải đối diện với một đồng USD và lợi suất trái phiếu trở lên mạnh hơn sau thông tin dữ liệu việc làm Mỹ vượt kỳ vọng.

Tính đến đầu giờ sáng 9/8, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.728,91 USD/Ounce.

So với đầu năm 2021, giá vàng thế giới đã giảm khoảng 275 USD. Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 48,08 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 8,92 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 10/2021 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.721,1 USD/Ounce, giảm 40,0 USD/Ounce trong phiên.

gia-vang-hom-nay-bi-thoi-bay-180000-dongluong
Ảnh minh hoạ

Giá vàng ngày 9/8 giảm mạnh, có xu rơi tự do khi mà các yếu tố hỗ trợ quan trọng, đặc biệt là phải đối diện với đồng USD mạnh hơn và lợi suất trái phiếu tăng Mỹ tăng trở lại sau báo cáo việc làm của nước này tăng vượt kỳ vọng.

Cụ thể, theo Cục Thống kê Lao động Mỹ, trong tháng 7/2021, số việc làm phi nông nghiệp của nước này đã tăng tới 943.000, cao hơn nhiều so với dự báo 870.000. Tỷ lệ thất nghiệp của nền kinh tế Mỹ cũng giảm xuống còn 5,4%.

Bình luận về loạt dữ liệu việc làm đầy tích cực trên, giới chuyên gia cho rằng kinh tế Mỹ vẫn đang giữ được đà tăng trưởng tốt, và điều này là rất ấn tượng trong bối cảnh dịch Covid-19 đang tái bùng tại nhiều bang của nước này. Cùng với những phát biểu cứng rắn của FED trước đó, nhiều chuyên gia cũng nhận định các điều kiện cần thiết cho một kỳ điều chỉnh chính sách của FED ngày càng rõ hơn.

Một khi lãi suất được điều chỉnh cao hơn sẽ làm tăng chi phí cơ hội của việc nắm giữ tài sản không sinh lời như vàng, qua đó có thể khiến giá vàng giảm.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 92,847 điểm, tăng 0,07%.

Giá vàng hôm nay còn chịu áp lực giảm giá mạnh khi thị trường chứng khoán vẫn giữ được trạng thái tâm lý hưng phấn sau loạt dữ liệu liệu kinh tế vĩ mô tích cực từ Mỹ và châu Âu.

Tại thị trường trong nước, tính đến đầu giờ sáng 9/8, giá vàng hôm nay ghi nhận giá vàng 9999 hiện được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh đứng ở mức 56,30 – 57,00 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra). Trong khi đó, giá vàng miếng SJC được Tập đoàn DOJI niêm yết tại Hà Nội ở mức 56,35 – 57,80 triệu đồng/lượng. Còn tại Phú Quý SJC, giá vàng 9999 được niêm yết tại Hà Nội ở mức 56,40 – 57,30 triệu đồng/lượng.

Hà Lê

Tổng Giám đốc Petrovietnam kiểm tra việc tổ chức tiêm vắc-xin cho người lao động tại Thái BìnhTổng Giám đốc Petrovietnam kiểm tra việc tổ chức tiêm vắc-xin cho người lao động tại Thái Bình
Nỗ lực tối đa đưa Dự án NMNĐ Thái Bình 2 về đích vào năm 2022Nỗ lực tối đa đưa Dự án NMNĐ Thái Bình 2 về đích vào năm 2022
Phải lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện thành công chiến lược vắc xinPhải lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện thành công chiến lược vắc xin
Thủ tướng: Chúng ta phải có niềm tin chiến thắng, phải có bản lĩnh để vượt quaThủ tướng: Chúng ta phải có niềm tin chiến thắng, phải có bản lĩnh để vượt qua
Thủ tướng: Đây là thời điểm “lửa thử vàng- gian nan thử sức’, ‘chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo”Thủ tướng: Đây là thời điểm “lửa thử vàng- gian nan thử sức’, ‘chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo”
Petrovietnam bổ nhiệm Chủ tịch và Thành viên HĐTV DQSPetrovietnam bổ nhiệm Chủ tịch và Thành viên HĐTV DQS
Petrovietnam: Quản trị hiệu quả, vượt mọi khó khăn, đạt mức tăng trưởng cao so với cùng kỳPetrovietnam: Quản trị hiệu quả, vượt mọi khó khăn, đạt mức tăng trưởng cao so với cùng kỳ
Petrovietnam tăng cường phòng chống dịch bệnh Covid-19, giữ vững ổn định hoạt động sản xuất kinh doanhPetrovietnam tăng cường phòng chống dịch bệnh Covid-19, giữ vững ổn định hoạt động sản xuất kinh doanh

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 102,700 ▲2100K 105,700 ▲2100K
AVPL/SJC HCM 102,700 ▲2100K 105,700 ▲2100K
AVPL/SJC ĐN 102,700 ▲2100K 105,700 ▲2100K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,050 ▲50K 10,340 ▲110K
Nguyên liệu 999 - HN 10,040 ▼89860K 10,330 ▲110K
Cập nhật: 11/04/2025 15:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 100.800 ▲900K 104.300 ▲1400K
TPHCM - SJC 102.700 ▲2100K 105.700 ▲2100K
Hà Nội - PNJ 100.800 ▲900K 104.300 ▲1400K
Hà Nội - SJC 102.700 ▲2100K 105.700 ▲2100K
Đà Nẵng - PNJ 100.800 ▲900K 104.300 ▲1400K
Đà Nẵng - SJC 102.700 ▲2100K 105.700 ▲2100K
Miền Tây - PNJ 100.800 ▲900K 104.300 ▲1400K
Miền Tây - SJC 102.700 ▲2100K 105.700 ▲2100K
Giá vàng nữ trang - PNJ 100.800 ▲900K 104.300 ▲1400K
Giá vàng nữ trang - SJC 102.700 ▲2100K 105.700 ▲2100K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 100.800 ▲900K
Giá vàng nữ trang - SJC 102.700 ▲2100K 105.700 ▲2100K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 100.800 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 100.800 ▲900K 104.300 ▲1400K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 100.800 ▲900K 104.300 ▲1400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 100.800 ▲900K 103.300 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 100.700 ▲900K 103.200 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 100.070 ▲890K 102.570 ▲890K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 99.870 ▲890K 102.370 ▲890K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 75.130 ▲680K 77.630 ▲680K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.080 ▲530K 60.580 ▲530K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.620 ▲370K 43.120 ▲370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 92.220 ▲820K 94.720 ▲820K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 60.660 ▲550K 63.160 ▲550K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 64.800 ▲590K 67.300 ▲590K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 67.890 ▲610K 70.390 ▲610K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.390 ▲340K 38.890 ▲340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.740 ▲300K 34.240 ▲300K
Cập nhật: 11/04/2025 15:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 9,920 ▲30K 10,390 ▲60K
Trang sức 99.9 9,910 ▲30K 10,380 ▲60K
NL 99.99 9,920 ▲30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 9,920 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 10,050 ▲30K 10,400 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 10,050 ▲30K 10,400 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 10,050 ▲30K 10,400 ▲60K
Miếng SJC Thái Bình 10,230 ▲170K 10,570 ▲210K
Miếng SJC Nghệ An 10,230 ▲170K 10,570 ▲210K
Miếng SJC Hà Nội 10,230 ▲170K 10,570 ▲210K
Cập nhật: 11/04/2025 15:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15477 15742 16325
CAD 17968 18243 18870
CHF 30836 31213 31863
CNY 0 3358 3600
EUR 28605 28872 29908
GBP 32816 33201 34155
HKD 0 3185 3388
JPY 173 177 183
KRW 0 0 18
NZD 0 14591 15186
SGD 18904 19182 19715
THB 680 743 798
USD (1,2) 25457 0 0
USD (5,10,20) 25494 0 0
USD (50,100) 25521 25555 25905
Cập nhật: 11/04/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,550 25,550 25,910
USD(1-2-5) 24,528 - -
USD(10-20) 24,528 - -
GBP 33,122 33,212 34,097
HKD 3,258 3,268 3,367
CHF 30,982 31,078 31,956
JPY 175.93 176.25 184.14
THB 728.8 737.8 789.25
AUD 15,756 15,813 16,245
CAD 18,217 18,276 18,768
SGD 19,096 19,155 19,754
SEK - 2,578 2,668
LAK - 0.91 1.26
DKK - 3,841 3,974
NOK - 2,356 2,445
CNY - 3,477 3,571
RUB - - -
NZD 14,536 14,671 15,105
KRW 16.53 17.23 18.51
EUR 28,720 28,743 29,970
TWD 712.23 - 862.33
MYR 5,423.24 - 6,121.15
SAR - 6,738.69 7,094.25
KWD - 81,742 86,938
XAU - - 106,400
Cập nhật: 11/04/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,480 25,500 25,840
EUR 28,405 28,519 29,649
GBP 32,758 32,890 33,856
HKD 3,243 3,256 3,363
CHF 30,708 30,831 31,741
JPY 174.46 175.16 182.48
AUD 15,651 15,714 16,234
SGD 18,983 19,059 19,606
THB 740 743 776
CAD 18,063 18,136 18,670
NZD 14,552 15,056
KRW 16.93 18.67
Cập nhật: 11/04/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25550 25550 25910
AUD 15608 15708 16270
CAD 18108 18208 18760
CHF 31032 31062 31955
CNY 0 3478.2 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 28687 28787 29662
GBP 33016 33066 34171
HKD 0 3320 0
JPY 176.53 177.03 183.55
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.2 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 14651 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19033 19163 19898
THB 0 708.7 0
TWD 0 770 0
XAU 10200000 10200000 10570000
XBJ 8800000 8800000 10570000
Cập nhật: 11/04/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,550 25,600 25,880
USD20 25,550 25,600 25,880
USD1 25,550 25,600 25,880
AUD 15,667 15,817 16,890
EUR 28,710 28,860 30,120
CAD 18,016 18,116 19,433
SGD 19,076 19,226 19,704
JPY 175.62 177.12 181.78
GBP 33,057 33,207 34,085
XAU 10,268,000 0 10,572,000
CNY 0 3,362 0
THB 0 743 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 11/04/2025 15:00