Giá vàng hôm nay 9/5/2022 rung lắc mạnh khi đồng USD mạnh hơn

07:03 | 09/05/2022

305 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Trong bối cảnh đồng USD lấy lại đà phục hồi và áp lực rủi ro đối với nền kinh tế như lạm phát, dịch bệnh... sẽ hạ nhiệt, giá vàng hôm nay đã quay đầu đi xuống.
Giá vàng hôm nay 9/5/2022 rung lắc mạnh khi đồng USD mạnh hơn
Ảnh minh hoạ

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 9/5/2022, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.881,99 USD/Ounce.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 52,26 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 18,19 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 6/2022 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.880,2 USD/Ounce, giảm 2,6 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng ngày 9/5 có xu hướng giảm nhẹ, biến động quanh mốc 1.880 USD/Ounce chủ yếu do đồng USD lấy lại đà phục hồi.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 103,825 điểm, tăng 0,13%.

Bên cạnh đó, vàng còn chịu áp lực giảm giá mạnh bởi lợi suất trái phiếu Mỹ duy trì ở mức cao trong bối cảnh Cục Dự trữ liên bang Mỹ (Fed) thể hiện thái độ cứn rắn với việc thắt chặt chính sách tiền tệ.

Giá vàng hôm nay giảm nhẹ còn do nhiều nhà đầu tư chọn phớt lờ các yếu tố rủi ro trên thị trường và đặt kỳ vọng áp lực lạm phát, dịch bệnh… đối với tăng trưởng kinh tế toàn cầu sẽ sớm được cải thiện, đặc biệt trong bối cảnh Mỹ đang có động thái về việc gỡ bỏ các biện pháp áp thuế với hàng hoá Trung Quốc.

Tuy nhiên, ở chiều hướng ngược lại, giá vàng ucngx đang được hỗ trợ mạnh bởi đà đi xuống của thị trường chứng khoán khi nhiều ngân hàng trung ương phát tín hiệu về việc tăng lãi suất.

Tại thị trường trong nước, giá vàng SJC hiện đang được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 69,75 – 70,45 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra). Tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 69,60 – 70,40 triệu đồng/lượng. Còn tại Phú Quý SJC, giá vàng 9999 được niêm yết tại Hà Nội ở mức 69,70 – 70,40 triệu đồng/lượng. Trong khi đó, tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 69,71 – 70,39 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Thủ tướng: Quảng Nam cần thu hút nguồn lực từ bên ngoài để phát triển Thủ tướng: Quảng Nam cần thu hút nguồn lực từ bên ngoài để phát triển "xanh", nhanh và bền vững
Nhà đầu tư đổ dồn về sự kiện ra mắt The Beverly SolariNhà đầu tư đổ dồn về sự kiện ra mắt The Beverly Solari
Thành lập 6 Tổ công tác kiểm tra, tháo gỡ vướng mắc, đẩy mạnh giải ngân vốn đầu tư côngThành lập 6 Tổ công tác kiểm tra, tháo gỡ vướng mắc, đẩy mạnh giải ngân vốn đầu tư công
Hoàn thiện báo cáo Quốc hội chủ trương đầu tư 3 dự án cao tốcHoàn thiện báo cáo Quốc hội chủ trương đầu tư 3 dự án cao tốc
Bộ Tài chính lên tiếng về việc các nhà đầu tư mới về chứng khoán (F0) “bị đạp ngã dúi dụi”Bộ Tài chính lên tiếng về việc các nhà đầu tư mới về chứng khoán (F0) “bị đạp ngã dúi dụi”

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 116,000 118,000
AVPL/SJC HCM 116,000 118,000
AVPL/SJC ĐN 116,000 118,000
Nguyên liệu 9999 - HN 11,330 11,610
Nguyên liệu 999 - HN 11,320 11,600
Cập nhật: 22/04/2025 08:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.500 ▲1000K 118.000 ▲1100K
TPHCM - SJC 116.000 118.000
Hà Nội - PNJ 114.500 ▲1000K 118.000 ▲1100K
Hà Nội - SJC 116.000 118.000
Đà Nẵng - PNJ 114.500 ▲1000K 118.000 ▲1100K
Đà Nẵng - SJC 116.000 118.000
Miền Tây - PNJ 114.500 ▲1000K 118.000 ▲1100K
Miền Tây - SJC 116.000 118.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.500 ▲1000K 118.000 ▲1100K
Giá vàng nữ trang - SJC 116.000 118.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.500 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - SJC 116.000 118.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.500 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.500 ▲1000K 118.000 ▲1100K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.500 ▲1000K 118.000 ▲1100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.500 ▲1000K 117.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 114.380 ▲1000K 116.880 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.660 ▲990K 116.160 ▲990K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 113.430 ▲990K 115.930 ▲990K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.400 ▲750K 87.900 ▲750K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 61.100 ▲590K 68.600 ▲590K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.320 ▲410K 48.820 ▲410K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.770 ▲910K 107.270 ▲910K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 64.020 ▲610K 71.520 ▲610K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.700 ▲650K 76.200 ▲650K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 72.210 ▲680K 79.710 ▲680K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.530 ▲380K 44.030 ▲380K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.260 ▲330K 38.760 ▲330K
Cập nhật: 22/04/2025 08:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,320 ▲100K 11,890 ▲100K
Trang sức 99.9 11,310 ▲100K 11,880 ▲100K
NL 99.99 11,320 ▲100K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,320 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,550 ▲100K 11,900 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,550 ▲100K 11,900 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,550 ▲100K 11,900 ▲100K
Miếng SJC Thái Bình 11,600 11,800
Miếng SJC Nghệ An 11,600 11,800
Miếng SJC Hà Nội 11,600 11,800
Cập nhật: 22/04/2025 08:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16080 16347 16922
CAD 18180 18456 19076
CHF 31219 31597 32252
CNY 0 3358 3600
EUR 29101 29371 30404
GBP 33819 34208 35140
HKD 0 3205 3408
JPY 176 181 187
KRW 0 0 18
NZD 0 15207 15797
SGD 19269 19548 20078
THB 694 758 811
USD (1,2) 25625 0 0
USD (5,10,20) 25663 0 0
USD (50,100) 25691 25725 26070
Cập nhật: 22/04/2025 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,700 25,700 26,060
USD(1-2-5) 24,672 - -
USD(10-20) 24,672 - -
GBP 34,167 34,259 35,178
HKD 3,276 3,286 3,386
CHF 31,432 31,530 32,402
JPY 180.11 180.43 188.49
THB 742.34 751.51 804.09
AUD 16,366 16,425 16,871
CAD 18,455 18,514 19,012
SGD 19,483 19,544 20,153
SEK - 2,671 2,768
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,916 4,051
NOK - 2,447 2,544
CNY - 3,511 3,607
RUB - - -
NZD 15,176 15,317 15,766
KRW 16.85 17.57 18.86
EUR 29,284 29,307 30,556
TWD 719.98 - 871.66
MYR 5,524.81 - 6,232.56
SAR - 6,782.04 7,138.94
KWD - 82,286 87,498
XAU - - -
Cập nhật: 22/04/2025 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,700 25,720 26,060
EUR 29,244 29,361 30,452
GBP 34,008 34,145 35,117
HKD 3,270 3,283 3,390
CHF 31,496 31,622 32,544
JPY 179.63 180.35 187.93
AUD 16,241 16,306 16,835
SGD 19,514 19,592 20,127
THB 760 763 797
CAD 18,425 18,499 19,017
NZD 15,221 15,730
KRW 17.46 19.26
Cập nhật: 22/04/2025 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25700 25700 26060
AUD 16255 16355 16917
CAD 18356 18456 19008
CHF 31523 31553 32439
CNY 0 3513.4 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29312 29412 30287
GBP 34112 34162 35275
HKD 0 3330 0
JPY 180.49 180.99 187.51
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2470 0
NZD 0 15310 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2690 0
SGD 19438 19568 20301
THB 0 723.1 0
TWD 0 790 0
XAU 11600000 11600000 12600000
XBJ 11200000 11200000 12400000
Cập nhật: 22/04/2025 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,695 25,745 26,120
USD20 25,695 25,745 26,120
USD1 25,695 25,745 26,120
AUD 16,331 16,481 17,543
EUR 29,592 29,742 30,915
CAD 18,350 18,450 19,770
SGD 19,566 19,716 20,179
JPY 180.96 182.46 187.08
GBP 34,280 34,430 35,315
XAU 11,598,000 0 11,802,000
CNY 0 3,400 0
THB 0 762 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 22/04/2025 08:45