Giá vàng hôm nay 6/12 tăng trở lại

07:09 | 07/12/2022

204 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Kỳ vọng nhu cầu tiêu thụ từ Trung Quốc phục hồi đã hỗ trợ giá vàng hôm nay vượt áp lực từ đồng USD mạnh hơn để tăng giá sau phiên giao dịch lao dốc mạnh.
Giá vàng hôm nay 6/12  tăng trở lại
Ảnh minh hoạ

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 7/12/2022, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.771,29 USD/Ounce.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 50,31 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 16,84 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 1/2023 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.775,5 USD/Ounce, tăng 0,3 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng hôm nay có xu hướng tăng nhẹ chủ yếu do kỳ vọng nhu cầu tiêu thụ vàng tại các nước châu Á dịp cuối năm gia tăng, đặc biệt là tại Trung Quốc.

Giá vàng tăng còn do thị trường chứng khoán Mỹ giảm điểm.

Tuy nhiên, đà tăng của giá vàng ngày 7/12 bị hạn chế đáng kể bởi đồng USD duy trì phục hồi nhờ kỳ vọng Fed sẽ tăng lãi suất thêm 50 điểm phần trăm trong cuộc họp chính sách dự kiến diễn ra vào ngày 14/12 tới.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 105,515 điểm, tăng 0,26%.

Tại thị trường trong nước, giá vàng SJC trong nước được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 66,35 – 67,15 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra); còn tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 66,10 – 66,90 triệu đồng/lượng; Phú Quý SJC niêm yết giá vàng 9999 tại Hà Nội ở mức 66,25 – 66,95 triệu đồng/lượng; trong khi tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 66,20 – 66,93 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 6/12/2022Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 6/12/2022
Tin tức kinh tế ngày 6/12: Lãi suất cho vay mua nhà tiếp tục tăng mạnhTin tức kinh tế ngày 6/12: Lãi suất cho vay mua nhà tiếp tục tăng mạnh
Những ngân hàng nào giảm lãi suất cho vay?Những ngân hàng nào giảm lãi suất cho vay?
Thủ tướng: Nhất quán mục tiêu giữ vững ổn định kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm phát, thúc đẩy tăng trưởngThủ tướng: Nhất quán mục tiêu giữ vững ổn định kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm phát, thúc đẩy tăng trưởng
Thủ tướng: Phải loại bỏ tư tưởng Thủ tướng: Phải loại bỏ tư tưởng "năm nay thu ít để sang năm không bị giao nhiều"

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 96,700 98,400
AVPL/SJC HCM 96,700 98,400
AVPL/SJC ĐN 96,700 98,400
Nguyên liệu 9999 - HN 96,700 98,100
Nguyên liệu 999 - HN 96,600 98,000
AVPL/SJC Cần Thơ 96,700 98,400
Cập nhật: 27/03/2025 07:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 96.700 99.000
TPHCM - SJC 96.700 98.400
Hà Nội - PNJ 96.700 99.000
Hà Nội - SJC 96.700 98.400
Đà Nẵng - PNJ 96.700 99.000
Đà Nẵng - SJC 96.700 98.400
Miền Tây - PNJ 96.700 99.000
Miền Tây - SJC 96.700 98.400
Giá vàng nữ trang - PNJ 96.700 99.000
Giá vàng nữ trang - SJC 96.700 98.400
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 96.700
Giá vàng nữ trang - SJC 96.700 98.400
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 96.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 96.400 98.900
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 96.300 98.800
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 95.510 98.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 88.190 90.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 71.830 74.330
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 64.900 67.400
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 61.940 64.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 57.980 60.480
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 55.510 58.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 38.790 41.290
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 34.740 37.240
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.290 32.790
Cập nhật: 27/03/2025 07:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 9,590 9,890
Trang sức 99.9 9,580 9,880
NL 99.99 9,590
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 9,580
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 9,680 9,900
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 9,680 9,900
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 9,680 9,900
Miếng SJC Thái Bình 9,680 9,840
Miếng SJC Nghệ An 9,680 9,840
Miếng SJC Hà Nội 9,680 9,840
Cập nhật: 27/03/2025 07:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15648 15913 16539
CAD 17416 17689 18304
CHF 28307 28674 29316
CNY 0 3358 3600
EUR 26997 27258 28285
GBP 32186 32568 33508
HKD 0 3158 3361
JPY 163 167 174
KRW 0 0 19
NZD 0 14413 14999
SGD 18588 18865 19392
THB 668 731 784
USD (1,2) 25313 0 0
USD (5,10,20) 25350 0 0
USD (50,100) 25377 25410 25755
Cập nhật: 27/03/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,405 25,405 25,765
USD(1-2-5) 24,389 - -
USD(10-20) 24,389 - -
GBP 32,566 32,641 33,514
HKD 3,235 3,241 3,341
CHF 28,586 28,614 29,416
JPY 167.03 167.3 174.79
THB 692.67 727.14 778.13
AUD 15,972 15,996 16,427
CAD 17,734 17,759 18,239
SGD 18,787 18,864 19,463
SEK - 2,501 2,591
LAK - 0.9 1.25
DKK - 3,640 3,766
NOK - 2,395 2,480
CNY - 3,485 3,580
RUB - - -
NZD 14,437 14,528 14,958
KRW 15.31 - 18.16
EUR 27,173 27,216 28,380
TWD 698.28 - 844.84
MYR 5,397.33 - 6,089.64
SAR - 6,704.73 7,059.06
KWD - 80,741 85,896
XAU - - 97,900
Cập nhật: 27/03/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,400 25,420 25,760
EUR 27,051 27,160 28,270
GBP 32,485 32,615 33,577
HKD 3,225 3,238 3,346
CHF 28,401 28,515 29,411
JPY 166.01 166.68 173.80
AUD 15,813 15,877 16,399
SGD 18,783 18,858 19,398
THB 733 736 768
CAD 17,598 17,669 18,183
NZD 14,449 14,951
KRW 16.71 18.42
Cập nhật: 27/03/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25385 25385 25745
AUD 15815 15915 16488
CAD 17587 17687 18240
CHF 28520 28550 29436
CNY 0 3484 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3719 0
EUR 27147 27247 28120
GBP 32499 32549 33660
HKD 0 3285 0
JPY 167.33 167.83 174.34
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.1 0
LAK 0 1.138 0
MYR 0 5923 0
NOK 0 2430 0
NZD 0 14518 0
PHP 0 416 0
SEK 0 2515 0
SGD 18730 18860 19588
THB 0 696.9 0
TWD 0 765 0
XAU 9670000 9670000 9840000
XBJ 8500000 8500000 9840000
Cập nhật: 27/03/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,410 25,460 25,700
USD20 25,410 25,460 25,700
USD1 25,410 25,460 25,700
AUD 15,851 16,001 17,060
EUR 27,291 27,441 28,604
CAD 17,542 17,642 18,950
SGD 18,825 18,975 19,441
JPY 167.32 168.82 173.43
GBP 32,583 32,733 33,506
XAU 9,668,000 0 9,842,000
CNY 0 3,372 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 27/03/2025 07:00