Giá vàng hôm nay 5/9 đi xuống

06:31 | 05/09/2022

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Đồng USD mạnh hơn và lợi suất trái phiếu tăng cao đã tạo sức ép khiến giá vàng hôm nay đi xuống trong bối cảnh lực hỗ trợ kim loại quý là khá yếu ớt, không rõ ràng.
Tin tức kinh tế ngày 4/9: Thái Lan và Việt Nam hợp tác tăng giá gạo xuất khẩuTin tức kinh tế ngày 4/9: Thái Lan và Việt Nam hợp tác tăng giá gạo xuất khẩu
Giá vàng hôm nay 4/9: Nhiều chỉ báo tích cực, giá vàng được kỳ vọng tăngGiá vàng hôm nay 4/9: Nhiều chỉ báo tích cực, giá vàng được kỳ vọng tăng
tuan-toi-gia-vang-se-tang
Ảnh minh hoạ

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 5/9/2022, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.709,13 USD/Ounce.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 47,64 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 19,04 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 10/2022 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.711,7 USD/Ounce, giảm 1,3 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng ngày 5/9 giảm nhẹ chủ yếu do đồng USD mạnh hơn neo ở mức cao nhất 20 năm thúc đẩy tâm lý nắm giữ của nhà đầu tư như là tài sản đảm bảo an toàn nhất hiện nay.

Đồng bạc xanh có xu hướng tăng mạnh và treo cao thời gian gần đây khi nền kinh tế Mỹ liên tiếp ghi nhận các dữ liệu tích cực, trong khi các nền kinh tế hàng đầu như Trung Quốc và nhiều nước châu Âu lại đang chật vật với dịch bệnh, lạm phát, thiếu hụt năng lượng...

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 109,850 điểm, tăng 0,31%.

Tuy nhiên, đà giảm của giá vàng hôm nay cũng bị kiềm chế bởi lo ngại lạm phát chưa được kiểm soát và tình trạng thiếu hụt năng lượng có nguy cơ trầm trọng hơn khi các lệnh cấm vận của phương Tây với dầu thô của Nga có hiệu lực.

Tại thị trường trong nước, giá vàng SJC trong nước được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 65,85 – 66,65 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra); còn tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 65,75 – 66,55 triệu đồng/lượng; Phú Quý SJC niêm yết giá vàng 9999 tại Hà Nội ở mức 65,75 – 66,55 triệu đồng/lượng; trong khi tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 65,76 – 66,50 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Lãi suất tiết kiệm ngân hàng nào cao nhất tháng 9/2022?Lãi suất tiết kiệm ngân hàng nào cao nhất tháng 9/2022?
Điều tồi tệ vẫn chưa tới, Mỹ cần phép màu mới tránh được suy thoáiĐiều tồi tệ vẫn chưa tới, Mỹ cần phép màu mới tránh được suy thoái
Giảm thời gian chờ cổ phiếu, chứng khoán sẽ sôi động trở lại?Giảm thời gian chờ cổ phiếu, chứng khoán sẽ sôi động trở lại?
Lạm phát tăng cao, doanh nghiệp xuất khẩu “đứng ngồi không yên”Lạm phát tăng cao, doanh nghiệp xuất khẩu “đứng ngồi không yên”

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 85,800 ▼200K
AVPL/SJC HCM 82,000 85,800 ▼200K
AVPL/SJC ĐN 82,000 85,800 ▼200K
Nguyên liệu 9999 - HN 83,350 84,350
Nguyên liệu 999 - HN 83,250 84,250
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 85,800 ▼200K
Cập nhật: 09/11/2024 14:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 83.400 85.200
TPHCM - SJC 82.000 85.800 ▼200K
Hà Nội - PNJ 83.400 85.200
Hà Nội - SJC 82.000 85.800 ▼200K
Đà Nẵng - PNJ 83.400 85.200
Đà Nẵng - SJC 82.000 85.800 ▼200K
Miền Tây - PNJ 83.400 85.200
Miền Tây - SJC 82.000 85.800 ▼200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 83.400 85.200
Giá vàng nữ trang - SJC 82.000 85.800 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 83.400
Giá vàng nữ trang - SJC 82.000 85.800 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 83.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 83.300 84.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 83.220 84.020
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 82.360 83.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 76.640 77.140
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 61.830 63.230
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 55.940 57.340
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 53.420 54.820
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.050 51.450
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 47.950 49.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.740 35.140
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.290 31.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.500 27.900
Cập nhật: 09/11/2024 14:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,240 8,540
Trang sức 99.9 8,230 8,530
NL 99.99 8,230
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,230
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,330 8,600
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,330 8,600
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,330 8,550
Miếng SJC Thái Bình 8,200 8,600
Miếng SJC Nghệ An 8,200 8,600
Miếng SJC Hà Nội 8,200 8,600
Cập nhật: 09/11/2024 14:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,386.96 16,552.48 17,083.62
CAD 17,748.68 17,927.96 18,503.23
CHF 28,233.20 28,518.39 29,433.48
CNY 3,445.62 3,480.43 3,592.11
DKK - 3,588.51 3,725.96
EUR 26,564.12 26,832.44 28,020.85
GBP 31,960.73 32,283.56 33,319.48
HKD 3,171.21 3,203.24 3,306.03
INR - 298.91 310.86
JPY 159.65 161.26 168.93
KRW 15.77 17.52 19.01
KWD - 82,255.58 85,544.62
MYR - 5,708.37 5,832.91
NOK - 2,273.02 2,369.54
RUB - 245.70 272.00
SAR - 6,714.29 6,982.77
SEK - 2,311.29 2,409.44
SGD 18,644.17 18,832.49 19,436.79
THB 654.77 727.53 755.39
USD 25,100.00 25,130.00 25,470.00
Cập nhật: 09/11/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,180.00 25,191.00 25,491.00
EUR 26,817.00 26,925.00 28,011.00
GBP 32,279.00 32,409.00 33,356.00
HKD 3,197.00 3,210.00 3,312.00
CHF 28,494.00 28,608.00 29,444.00
JPY 161.79 162.44 169.40
AUD 16,587.00 16,654.00 17,140.00
SGD 18,843.00 18,919.00 19,436.00
THB 724.00 727.00 758.00
CAD 17,942.00 18,014.00 18,519.00
NZD 15,013.00 15,497.00
KRW 17.54 19.27
Cập nhật: 09/11/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25105 25105 25445
AUD 16435 16535 17098
CAD 17848 17948 18499
CHF 28585 28615 29408
CNY 0 3496.3 0
CZK 0 1028 0
DKK 0 3648 0
EUR 26786 26886 27759
GBP 32251 32301 33404
HKD 0 3240 0
JPY 162.93 163.43 169.94
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.8 0
LAK 0 1.102 0
MYR 0 5952 0
NOK 0 2294 0
NZD 0 14980 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2336 0
SGD 18743 18873 19595
THB 0 687.3 0
TWD 0 782 0
XAU 8200000 8200000 8600000
XBJ 7900000 7900000 8600000
Cập nhật: 09/11/2024 14:00