Giá vàng hôm nay (3/3) leo dốc, USD bật tăng mạnh

07:23 | 03/03/2023

368 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Thông điệp về việc Fed tiếp tục tăng lãi suất và duy trì ở mức cao đến năm 2024 đã hỗ trợ đồng USD mạnh mẽ, đồng thời kiềm chế đà tăng của giá vàng hôm nay. Thị trường kim loại quý cũng đang chịu áp lực bởi hoạt động chốt lời kỹ thuật của nhà đầu tư và SPDR Gold Trust liên tục bán ra.
Giá vàng hôm nay (3/3) leo dốc, USD bật tăng mạnh
Ảnh minh họa

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 3/3/2023, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.839,27USD/Ounce.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 52,19 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 14,66 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 4/2023 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.843,7 USD/Ounce, tăng 3,2 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng hôm nay tăng nhẹ chủ yếu do lo ngại bất ổn kinh tế trong bối cảnh Fed, ECB đều phát đi tín hiệu sẽ tiếp tục thực hiện thêm các đợt tăng lãi suất. Lạm phát tại châu Âu tiếp tục được ghi nhận ở mức cao, tới 8,5% cũng là yếu tố rủi ro đối với kinh tế toàn cầu.

Trong bài phát biểu hôm thứ Tư, Chủ tịch Fed chi nhánh Minneapolis Neel Kashkari cho biết, ông ủng hộ khả năng tăng lãi suất vào cuộc họp chính sách tháng 3, có thể ở mức 0,24% hoặc 0,5%.

Còn Chủ tịch Fed chi nhánh Atlanta, ông Raphael Bostic, trong bài bình luận ngày 1/3, thì cho rằng mặt bằng lãi suất sẽ được nâng lên 5-5,25% và duy trì ở mức này đến năm 2024. Theo vị này, việc lãi suất thắt chặt hơn sẽ tác động đến nền kinh tế, cuối cùng sẽ giúp cán cân cung – cầu cân bằng hơn và nhờ đó sẽ kéo lạm phát đi xuống.

Tuy nhiên, đà tăng của giá vàng hôm nay bị kiềm chế bởi đồng USD lấy lại đà phục hồi.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 104,948 điểm, tăng 0,49%.

Lợi suất trái phiếu Mỹ kỳ hạn 10 năm treo ở mức cao cũng là yếu tố kiềm chế đà tăng của kim loại quý.

Ngoài ra, giá vàng ngày 3/3 còn chịu áp lực giảm giá bởi tâm lý chốt lời kỹ thuật của nhiều nhà đầu tư và Quỹ đầu tư ETF vàng lớn nhất thế giới, SPDR Gold Trust, liên tục bán ra trong những phiên gần đây. Theo ghi nhận trong 2 ngày 28/2 và 1/3, SPDR Gold Trust đã bán ra tổng cộng 4,92 tấn.

Tại thị trường trong nước, hiện giá vàng SJC trong nước được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 66,15 – 66,85 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra). Còn tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 66,10 – 66,80 triệu đồng/lượng. Phú Quý SJC niêm yết giá vàng 9999 tại Hà Nội ở mức 66,15 – 66,85 triệu đồng/lượng. Trong khi tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 66,20 – 66,84 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 2/3/2023Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 2/3/2023
Tin tức kinh tế ngày 2/3: Sản xuất công nghiệp sụt giảmTin tức kinh tế ngày 2/3: Sản xuất công nghiệp sụt giảm
Chuyên gia Đức: “Nền kinh tế Nga sẽ không sụp đổ”Chuyên gia Đức: “Nền kinh tế Nga sẽ không sụp đổ”
Chủ động, bình tĩnh, chắc chắn bước qua chông gaiChủ động, bình tĩnh, chắc chắn bước qua chông gai

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,700 83,800
AVPL/SJC HCM 81,700 84,000
AVPL/SJC ĐN 81,700 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 74,600 75,800
Nguyên liệu 999 - HN 74,500 75,700
AVPL/SJC Cần Thơ 81,700 83,800
Cập nhật: 17/04/2024 02:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.700 83.700
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.700 83.700
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.700 83.700
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 81.700 83.700
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.700 83.700
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.700 83.700
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 17/04/2024 02:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,455 7,670
Trang sức 99.9 7,445 7,660
NL 99.99 7,450
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,430
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,520 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,520 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,520 7,700
Miếng SJC Thái Bình 8,170 8,380
Miếng SJC Nghệ An 8,170 8,380
Miếng SJC Hà Nội 8,170 8,380
Cập nhật: 17/04/2024 02:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,700 83,700
SJC 5c 81,700 83,720
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,700 83,730
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,700 76,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,700 76,700
Nữ Trang 99.99% 74,600 75,900
Nữ Trang 99% 73,149 75,149
Nữ Trang 68% 49,267 51,767
Nữ Trang 41.7% 29,303 31,803
Cập nhật: 17/04/2024 02:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,749.34 15,908.42 16,418.96
CAD 17,802.06 17,981.88 18,558.97
CHF 26,930.33 27,202.35 28,075.34
CNY 3,412.63 3,447.11 3,558.27
DKK - 3,520.85 3,655.72
EUR 26,070.32 26,333.66 27,500.10
GBP 30,532.92 30,841.34 31,831.11
HKD 3,138.80 3,170.50 3,272.25
INR - 301.01 313.05
JPY 158.47 160.07 167.73
KRW 15.60 17.33 18.90
KWD - 81,601.88 84,865.15
MYR - 5,211.05 5,324.76
NOK - 2,251.43 2,347.05
RUB - 256.70 284.17
SAR - 6,704.80 6,972.92
SEK - 2,263.23 2,359.35
SGD 17,996.27 18,178.05 18,761.43
THB 604.42 671.58 697.30
USD 24,978.00 25,008.00 25,348.00
Cập nhật: 17/04/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,878 15,898 16,498
CAD 17,986 17,996 18,696
CHF 27,167 27,187 28,137
CNY - 3,423 3,563
DKK - 3,509 3,679
EUR #25,995 26,205 27,495
GBP 30,868 30,878 32,048
HKD 3,098 3,108 3,303
JPY 159.25 159.4 168.95
KRW 15.96 16.16 19.96
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,220 2,340
NZD 14,621 14,631 15,211
SEK - 2,233 2,368
SGD 17,969 17,979 18,779
THB 635.78 675.78 703.78
USD #25,015 25,015 25,348
Cập nhật: 17/04/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,030.00 25,048.00 25,348.00
EUR 26,214.00 26,319.00 27,471.00
GBP 30,655.00 30,840.00 31,767.00
HKD 3,156.00 3,169.00 3,269.00
CHF 27,071.00 27,180.00 27,992.00
JPY 159.45 160.09 167.24
AUD 15,862.00 15,926.00 16,400.00
SGD 18,109.00 18,182.00 18,699.00
THB 667.00 670.00 696.00
CAD 17,920.00 17,992.00 18,500.00
NZD 14,570.00 15,049.00
KRW 17.26 18.81
Cập nhật: 17/04/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25080 25130 25330
AUD 16020 16070 16482
CAD 18121 18171 18573
CHF 27468 27518 27930
CNY 0 3457.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26597 26647 27150
GBP 31246 31296 31763
HKD 0 3115 0
JPY 161.58 162.08 166.64
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0323 0
MYR 0 5400 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14680 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18372 18372 18728
THB 0 649.6 0
TWD 0 777 0
XAU 8150000 8150000 8320000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 17/04/2024 02:00