Giá vàng hôm nay 2/9 tuột sâu dưới mốc 1.700 USD/Ounce

06:28 | 02/09/2022

785 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Đồng USD mạnh hơn cộng tới tâm lý lạc quan của giới đầu tư trên thị trường chứng khoán đã gia tăng áp lực khiến giá vàng hôm nay sụt giảm mạnh.
Tin tức kinh tế ngày 1/9: Thông quan 24/7 cho doanh nghiệp nhập khẩu xăng dầuTin tức kinh tế ngày 1/9: Thông quan 24/7 cho doanh nghiệp nhập khẩu xăng dầu
Giá vàng hôm nay 1/9 tiếp đà lao dốc mạnhGiá vàng hôm nay 1/9 tiếp đà lao dốc mạnh
3709-pnj-2-2469-1533001772
Ảnh minh hoạ

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 2/9/2022, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.696,07 USD/Ounce.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 47,28 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 19,37 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 10/2022 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.697,4 USD/Ounce, giảm 2,2 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng ngày 2/9 tiếp đà đi xuống chủ yếu do đồng USD mạnh hơn khi hầu hết các dự báo được đưa ra đều nhận định về khả năng Fed sẽ thực hiện một đợt tăng lãi suất sau cuộc họp chính sách ngày 20/9 tới.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 109,637 điểm, tăng 0,89%.

Nền kinh tế Mỹ tiếp tục ghi nhận loạt dữ liệu kinh tế đầy tích cực, qua đó làm giảm lo ngại suy thoái kinh tế, thúc đẩy dòng tiền vào các tài sản rủi ro, qua đó cũng tạo áp lực khiến giá vàng hôm nay đi xuống.

Cụ thể, trái ngược với dự báo giảm xuống mức 52,1%, chỉ số sản xuất của nền kinh tế Mỹ trong tháng 8 tiếp tục giữ ở mức ổn định 52,8%. Tỷ lệ đơn đợt hàng mới cũng tăng từ mức 48% trong tháng 7 lên 51,3% vào tháng 8/2022. Nguồn cung hàng hoá cũng được cải thiện hơn.

Chỉ số tiêu dùng cá nhân (PCE) đã giảm từ 6,8% trong tháng 6 xuống 6,3% trong tháng 7/2022, thấp hơn rất nhiều so với dự báo là 7,4%.

Trước đó, nền kinh tế Mỹ cũng ghi nhận loạt dữ liệu tích cực về thị trường lao động. Báo cáo việc làm sơ bộ tháng 8 của Mỹ với mức tăng nhẹ 132.000 việc làm.

Tại thị trường trong nước, do đang trong kỳ nghỉ lễ 2/9 nên giá vàng SJC trong nước chưa có sự điều chỉnh theo biến động của giá vàng thế giới. Hiện vàng SJC được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 65,85 – 66,65 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra); còn tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 65,75 – 66,55 triệu đồng/lượng; Phú Quý SJC niêm yết giá vàng 9999 tại Hà Nội ở mức 65,75 – 66,55 triệu đồng/lượng; trong khi tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 65,76 – 66,50 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Hà Nội phấn đấu giải ngân trên 90% vốn đầu tư công trước 31/12Hà Nội phấn đấu giải ngân trên 90% vốn đầu tư công trước 31/12
Khách phương Nam “Bắc tiến” tìm kênh đầu tư hiệu quảKhách phương Nam “Bắc tiến” tìm kênh đầu tư hiệu quả
Xem xét đầu tư Cảng hàng không Lai Châu theo hình thức PPPXem xét đầu tư Cảng hàng không Lai Châu theo hình thức PPP
VN-Index lấy lại mốc 1.280 điểm, dòng tiền của nhà đầu tư suy yếuVN-Index lấy lại mốc 1.280 điểm, dòng tiền của nhà đầu tư suy yếu
Ai Cập đầu tư hơn 30 tỷ USD vào các dự án hydro và amoniacAi Cập đầu tư hơn 30 tỷ USD vào các dự án hydro và amoniac
Đầu tư phát triển LNG: Con đường của tương laiĐầu tư phát triển LNG: Con đường của tương lai
Lạm phát tăng cao, doanh nghiệp xuất khẩu “đứng ngồi không yên”Lạm phát tăng cao, doanh nghiệp xuất khẩu “đứng ngồi không yên”

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 114,900 117,200
AVPL/SJC HCM 114,900 117,200
AVPL/SJC ĐN 114,900 117,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,850 11,200
Nguyên liệu 999 - HN 10,840 11,190
Cập nhật: 09/06/2025 02:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 111.000 113.600
TPHCM - SJC 114.900 117.200
Hà Nội - PNJ 111.000 113.600
Hà Nội - SJC 114.900 117.200
Đà Nẵng - PNJ 111.000 113.600
Đà Nẵng - SJC 114.900 117.200
Miền Tây - PNJ 111.000 113.600
Miền Tây - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 111.000
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 111.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 110.500 113.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 110.390 112.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 109.700 112.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 109.470 111.970
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.400 84.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.760 66.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.660 47.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.110 103.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.580 69.080
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.100 73.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.490 76.990
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.030 42.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.940 37.440
Cập nhật: 09/06/2025 02:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,990 11,410
Trang sức 99.9 10,980 11,400
NL 99.99 10,740
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,740
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,200 11,470
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,200 11,470
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,200 11,470
Miếng SJC Thái Bình 11,490 11,720
Miếng SJC Nghệ An 11,490 11,720
Miếng SJC Hà Nội 11,490 11,720
Cập nhật: 09/06/2025 02:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16380 16648 17235
CAD 18487 18764 19394
CHF 31053 31431 32090
CNY 0 3530 3670
EUR 29048 29317 30362
GBP 34416 34807 35772
HKD 0 3188 3392
JPY 172 177 183
KRW 0 18 19
NZD 0 15355 15946
SGD 19657 19938 20475
THB 710 773 827
USD (1,2) 25784 0 0
USD (5,10,20) 25823 0 0
USD (50,100) 25851 25885 26240
Cập nhật: 09/06/2025 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,881 25,881 26,241
USD(1-2-5) 24,846 - -
USD(10-20) 24,846 - -
GBP 34,842 34,937 35,867
HKD 3,262 3,272 3,371
CHF 31,242 31,339 32,210
JPY 177.2 177.52 185.46
THB 761.53 770.94 825.07
AUD 16,692 16,753 17,208
CAD 18,808 18,869 19,378
SGD 19,916 19,978 20,610
SEK - 2,671 2,765
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,926 4,062
NOK - 2,540 2,629
CNY - 3,590 3,687
RUB - - -
NZD 15,393 15,536 15,992
KRW 17.83 - 19.97
EUR 29,331 29,354 30,605
TWD 786.63 - 952.32
MYR 5,762.33 - 6,500.14
SAR - 6,831.99 7,190.82
KWD - 82,650 87,991
XAU - - -
Cập nhật: 09/06/2025 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,900 25,901 26,241
EUR 29,258 29,376 30,491
GBP 34,771 34,911 35,907
HKD 3,258 3,271 3,376
CHF 31,209 31,334 32,245
JPY 177.02 177.73 185.11
AUD 16,644 16,711 17,246
SGD 19,921 20,001 20,546
THB 778 781 815
CAD 18,742 18,817 19,345
NZD 15,511 16,019
KRW 18.37 20.25
Cập nhật: 09/06/2025 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25865 25865 26225
AUD 16556 16656 17221
CAD 18685 18785 19344
CHF 31308 31338 32212
CNY 0 3590 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29383 29483 30256
GBP 34760 34810 35912
HKD 0 3270 0
JPY 177.23 178.23 184.79
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15500 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19863 19993 20726
THB 0 743.7 0
TWD 0 850 0
XAU 11200000 11200000 11800000
XBJ 10000000 10000000 11750000
Cập nhật: 09/06/2025 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,850 25,900 26,220
USD20 25,850 25,900 26,220
USD1 25,850 25,900 26,220
AUD 16,582 16,732 17,810
EUR 29,397 29,547 30,747
CAD 18,618 18,718 20,048
SGD 19,919 20,069 20,561
JPY 177.53 179.03 183.83
GBP 34,818 34,968 35,785
XAU 11,598,000 0 11,802,000
CNY 0 3,471 0
THB 0 778 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 09/06/2025 02:45