Ai Cập đầu tư hơn 30 tỷ USD vào các dự án hydro và amoniac

09:21 | 29/08/2022

496 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Tính cấp bách của vấn đề khí hậu đang thúc đẩy nhiều quốc gia tìm kiếm các giải pháp thay thế cho nhiên liệu hóa thạch. Tại châu Phi, Ai Cập là trung tâm chính sản xuất năng lượng phi carbon.
Ai Cập đầu tư hơn 30 tỷ USD vào các dự án hydro và amoniac

Mới đây, chính quyền Ai Cập đã ký thỏa thuận trị giá hơn 30 tỷ USD với các tập đoàn năng lượng nước ngoài và địa phương để xây dựng các đơn vị sản xuất hydro và amoniac xanh ở Sokhna, một thành phố nằm trên bờ biển phía Tây của Vịnh Suez.

Các thỏa thuận này được ký kết giữa một số cơ quan công quyền của Ai Cập (trong đó có Cơ quan Năng lượng Mới và Tái tạo Ai Cập và Cơ quan Tổng hợp của Khu Kinh tế Kênh đào Suez - SCZONE), và 7 tập đoàn năng lượng sạch từ Ấn Độ, Vương quốc Anh, Ả Rập Xê-út, các Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống Nhất (UAE) và Ai Cập.

Theo báo cáo của SCZONE, công ty ACME Group (Ấn Độ) sẽ xây dựng một nhà máy sản xuất hydro xanh với tổng công suất 2,2 triệu tấn/năm. Dự kiến vốn đầu tư là 13 tỷ USD.

Còn tập đoàn Globeleq của Anh sẽ xây dựng một nhà máy sản xuất nhiên liệu xanh với công suất sản xuất 2 triệu tấn/năm. Dự kiến vốn đầu tư là 11 tỷ (USD).

Ai Cập đầu tư hơn 30 tỷ USD vào các dự án hydro và amoniac

Theo các điều khoản của thỏa thuận ký kết với chính quyền Ai Cập, công ty Alfanar (Ả Rập Xê Út) sẽ xây dựng một nhà máy sản xuất nhiên liệu xanh với công suất 500.000 tấn/năm (tổng vốn đầu tư 4 tỷ USD), trong khi tập đoàn Alcazar (UAE) sẽ khởi động một nhà máy sản xuất nhiên liệu xanh tương tự (vốn đầu tư 2 tỷ USD).

Một tập đoàn UAE khác có tên K&K sẽ xây dựng một nhà máy hydro xanh với công suất 230.000 tấn/năm. Hiện vốn đầu tư chưa được công bố.

Một thỏa thuận cũng đã được ký kết với quỹ đầu tư Actis (Anh) để xây dựng các nhà máy sản xuất nhiên liệu xanh với công suất sản xuất 200.000 tấn/năm. Dự kiến vốn đầu tư là 1,5 tỷ USD.

Cuối cùng, công ty Mediterranean Energy Partners (MEP – Ai Cập) sẽ đầu tư 250 triệu USD để xây dựng một nhà máy amoniac xanh với công suất sản xuất 120.000 tấn/năm.

BP và Thyssenkrupp Steel đạt thỏa thuận cung cấp hydro carbon thấpBP và Thyssenkrupp Steel đạt thỏa thuận cung cấp hydro carbon thấp
Guyana trở thành nguồn hydrocarbon lớn nhất của ExxonMobil trong thập kỷ tớiGuyana trở thành nguồn hydrocarbon lớn nhất của ExxonMobil trong thập kỷ tới
Big Oil rời bỏ hydrocarbon có phải vì mục tiêu khí hậu?Big Oil rời bỏ hydrocarbon có phải vì mục tiêu khí hậu?

Ngọc Duyên

AFP

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 115,500 ▼2500K 118,200 ▼1800K
AVPL/SJC HCM 115,500 ▼2500K 118,200 ▼1800K
AVPL/SJC ĐN 115,500 ▼2500K 118,200 ▼1800K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,770 ▼200K 11,100 ▼150K
Nguyên liệu 999 - HN 10,760 ▼200K 11,090 ▼150K
Cập nhật: 15/05/2025 18:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 110.500 ▼2500K 113.500 ▼2000K
TPHCM - SJC 115.500 ▼2500K 118.200 ▼1800K
Hà Nội - PNJ 110.500 ▼2500K 113.500 ▼2000K
Hà Nội - SJC 115.500 ▼2500K 118.200 ▼1800K
Đà Nẵng - PNJ 110.500 ▼2500K 113.500 ▼2000K
Đà Nẵng - SJC 115.500 ▼2500K 118.200 ▼1800K
Miền Tây - PNJ 110.500 ▼2500K 113.500 ▼2000K
Miền Tây - SJC 115.500 ▼2500K 118.200 ▼1800K
Giá vàng nữ trang - PNJ 110.500 ▼2500K 113.500 ▼2000K
Giá vàng nữ trang - SJC 115.500 ▼2500K 118.200 ▼1800K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 110.500 ▼2500K
Giá vàng nữ trang - SJC 115.500 ▼2500K 118.200 ▼1800K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 110.500 ▼2500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 110.500 ▼2500K 113.500 ▼2000K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 110.500 ▼2500K 113.500 ▼2000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 110.500 ▼2300K 113.000 ▼2300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 110.390 ▼2300K 112.890 ▼2300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 109.700 ▼2280K 112.200 ▼2280K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 109.470 ▼2280K 111.970 ▼2280K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.400 ▼1730K 84.900 ▼1730K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.760 ▼1340K 66.260 ▼1340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.660 ▼960K 47.160 ▼960K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.110 ▼2110K 103.610 ▼2110K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.580 ▼1400K 69.080 ▼1400K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.100 ▼1500K 73.600 ▼1500K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.490 ▼1560K 76.990 ▼1560K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.030 ▼860K 42.530 ▼860K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.940 ▼760K 37.440 ▼760K
Cập nhật: 15/05/2025 18:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,840 ▼250K 11,290 ▼250K
Trang sức 99.9 10,830 ▼250K 11,280 ▼250K
NL 99.99 10,400 ▼350K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,400 ▼350K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,050 ▼250K 11,350 ▼250K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,050 ▼250K 11,350 ▼250K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,050 ▼250K 11,350 ▼250K
Miếng SJC Thái Bình 11,550 ▼250K 11,820 ▼180K
Miếng SJC Nghệ An 11,550 ▼250K 11,820 ▼180K
Miếng SJC Hà Nội 11,550 ▼250K 11,820 ▼180K
Cập nhật: 15/05/2025 18:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16124 16391 16973
CAD 18016 18291 18906
CHF 30347 30722 31354
CNY 0 3358 3600
EUR 28433 28700 29727
GBP 33655 34044 34975
HKD 0 3190 3392
JPY 171 175 181
KRW 0 17 19
NZD 0 14966 15551
SGD 19447 19727 20243
THB 694 757 810
USD (1,2) 25673 0 0
USD (5,10,20) 25711 0 0
USD (50,100) 25739 25773 26113
Cập nhật: 15/05/2025 18:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,750 25,750 26,110
USD(1-2-5) 24,720 - -
USD(10-20) 24,720 - -
GBP 34,003 34,095 35,006
HKD 3,262 3,271 3,371
CHF 30,472 30,567 31,418
JPY 174.21 174.52 182.31
THB 740.67 749.81 801.77
AUD 16,439 16,498 16,942
CAD 18,293 18,352 18,847
SGD 19,625 19,686 20,307
SEK - 2,624 2,715
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,830 3,963
NOK - 2,455 2,541
CNY - 3,558 3,655
RUB - - -
NZD 14,967 15,106 15,546
KRW 17.23 17.97 19.31
EUR 28,621 28,643 29,863
TWD 776.47 - 939.46
MYR 5,655.61 - 6,380.11
SAR - 6,797.05 7,154.54
KWD - 82,095 87,292
XAU - - -
Cập nhật: 15/05/2025 18:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,750 25,760 26,100
EUR 28,442 28,556 29,659
GBP 33,804 33,940 34,910
HKD 3,257 3,270 3,376
CHF 30,302 30,424 31,321
JPY 173.12 173.82 181
AUD 16,357 16,423 16,953
SGD 19,607 19,686 20,224
THB 756 759 792
CAD 18,237 18,310 18,819
NZD 15,053 15,560
KRW 17.68 19.49
Cập nhật: 15/05/2025 18:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25753 25753 26113
AUD 16289 16389 16956
CAD 18197 18297 18850
CHF 30550 30580 31468
CNY 0 3561.3 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28698 28798 29573
GBP 33949 33999 35120
HKD 0 3270 0
JPY 174.18 175.18 181.71
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15059 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19581 19711 20443
THB 0 721.7 0
TWD 0 845 0
XAU 11600000 11600000 11800000
XBJ 10500000 10500000 11800000
Cập nhật: 15/05/2025 18:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,750 25,800 26,135
USD20 25,750 25,800 26,135
USD1 25,750 25,800 26,135
AUD 16,380 16,530 17,598
EUR 28,785 28,935 30,110
CAD 18,138 18,238 19,558
SGD 19,668 19,818 20,300
JPY 174.96 176.46 181.11
GBP 34,058 34,208 34,995
XAU 11,548,000 0 11,822,000
CNY 0 3,446 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 15/05/2025 18:45