Giá vàng hôm nay 23/4: Nhà đầu tư đổi khẩu vị, giá vàng lao dốc

07:10 | 23/04/2022

579 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Đồng USD mạnh hơn cộng với tâm lý lo ngại rủi ro của nhà đầu tư hạ nhiệt đã làm giảm vai trò của kim loại quý, qua đó khiến giá vàng hôm nay giảm mạnh.
Giá vàng hôm nay 23/4: Nhà đầu tư đổi khẩu vị, giá vàng lao dốc
Ảnh minh hoạ

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 23/4/2022, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.931,64 USD/Ounce, giảm khoảng 21 USD so với cùng thời điểm ngày 22/4.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 53,61 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 16,89 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 6/2022 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.932,5 USD/Ounce, giảm 15,7 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng ngày 23/4 giảm mạnh chủ yếu do dòng tiền được nhà đầu tư dịch chuyển mạnh sang các tài sản rủi ro khi thị trường ghi nhận nhiều nỗ lực của các nước trong việc kiềm chế lạm phát, thúc đẩy sản xuất, phục hồi các chuỗi sản xuất, cung ứng hàng hoá toàn cầu.

Ở diễn biến mới nhất, giới chức Anh vừa đồng ý gỡ bỏ lệnh trừng phạt đối với một ngân hàng Nga nhằm đảm bảo cho việc nguồn cung khí đốt của châu Âu không bị gián đoạn. Cụ thể, RT đưa tin, Văn phòng Thi hành Biện pháp Trừng phạt Tài chính của chính phủ Anh (OFSI) vừa ra thông báo gỡ bỏ một phần lệnh trừng phạt với ngân hàng Gazprombank của Nga.

Giá vàng hôm nay giảm mạnh còn do đồng USD tiếp tục duy trì đà phục hồi mạnh nhờ kỳ vọng FED sẽ tăng mạnh lãi suất và lợi suất trái phiếu Mỹ kỳ hạn 10 năm treo ở mức cao nhất kể từ tháng 12/2018.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 101,130 điểm, tăng 0,51%.

Tuy nhiên, ở chiều hướng ngược lại, giá vàng ngày 23/4 cũng được hỗ trợ bởi thông tin số đơn xin trợ cấp thất nghiệp lần đầu tại nước này trong tuần kết thúc ngày 16/4 đã giảm 2.000 đơn so với tuần trước đó, xuống còn 184.000 đơn.

Tại thị trường trong nước, trái với diễn biến của giá vàng thế giới, giá vàng SJC trong nước lại được ghi nhận tăng mạnh trong phiên 22/4, từ 100.000 - 150.000 đồng/lượng. Theo đó, hiện giá vàng SJC hiện đang được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 69,80 – 70,50 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra). Tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 69,85 – 70,55 triệu đồng/lượng. Còn tại Phú Quý SJC, giá vàng 9999 được niêm yết tại Hà Nội ở mức 69,80 – 70,50 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Thủ tướng: Xử lý nghiêm các sai phạm để bảo vệ các nhà đầu tư, doanh nghiệp chân chínhThủ tướng: Xử lý nghiêm các sai phạm để bảo vệ các nhà đầu tư, doanh nghiệp chân chính
Chủ tịch tập đoàn dầu mỏ khổng lồ của Nga Lukoïl từ chứcChủ tịch tập đoàn dầu mỏ khổng lồ của Nga Lukoïl từ chức
Đức nêu lý do chưa thể ngừng nhập khẩu dầu Nga lúc nàyĐức nêu lý do chưa thể ngừng nhập khẩu dầu Nga lúc này
Chứng khoán giảm sâu ngày này qua ngày khác, nhà đầu tư nên làm gì?Chứng khoán giảm sâu ngày này qua ngày khác, nhà đầu tư nên làm gì?
Tăng giá, lạm phát và giải mã đằng sau chuyện Tăng giá, lạm phát và giải mã đằng sau chuyện "giá đó thì lên tivi mua"
Ukraine đề xuất đàm phán vô điều kiện sau tối hậu thư của NgaUkraine đề xuất đàm phán vô điều kiện sau tối hậu thư của Nga
Chấp thuận chủ trương đầu tư 2 Dự án hạ tầng khu công nghiệp tại tỉnh Long AnChấp thuận chủ trương đầu tư 2 Dự án hạ tầng khu công nghiệp tại tỉnh Long An
Các doanh nghiệp châu Âu lạc quan về triển vọng phục hồi kinh tế của Việt NamCác doanh nghiệp châu Âu lạc quan về triển vọng phục hồi kinh tế của Việt Nam
Bộ Công Thương: Dự thảo mới Quy hoạch điện VIII đã giảm triệt để phát thải khí CO2, tiết kiệm đầu tư đường dây 13 tỷ USDBộ Công Thương: Dự thảo mới Quy hoạch điện VIII đã giảm triệt để phát thải khí CO2, tiết kiệm đầu tư đường dây 13 tỷ USD
BlackRock, Mubadala đầu tư 526 triệu USD vào Tata Power Renewable EnergyBlackRock, Mubadala đầu tư 526 triệu USD vào Tata Power Renewable Energy

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 119,000 ▲500K 121,000 ▲500K
AVPL/SJC HCM 119,000 ▲500K 121,000 ▲500K
AVPL/SJC ĐN 119,000 ▲500K 121,000 ▲500K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,840 ▲50K 11,250 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,830 ▲50K 11,210 ▲20K
Cập nhật: 08/07/2025 14:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.700 ▲500K 117.300 ▲400K
TPHCM - SJC 119.000 ▲500K 121.000 ▲500K
Hà Nội - PNJ 114.700 ▲500K 117.300 ▲400K
Hà Nội - SJC 119.000 ▲500K 121.000 ▲500K
Đà Nẵng - PNJ 114.700 ▲500K 117.300 ▲400K
Đà Nẵng - SJC 119.000 ▲500K 121.000 ▲500K
Miền Tây - PNJ 114.700 ▲500K 117.300 ▲400K
Miền Tây - SJC 119.000 ▲500K 121.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.700 ▲500K 117.300 ▲400K
Giá vàng nữ trang - SJC 119.000 ▲500K 121.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.700 ▲500K
Giá vàng nữ trang - SJC 119.000 ▲500K 121.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.700 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.700 ▲500K 117.300 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.700 ▲500K 117.300 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.000 ▲600K 116.500 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.880 ▲600K 116.380 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.170 ▲600K 115.670 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.940 ▲600K 115.440 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.030 ▲450K 87.530 ▲450K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.800 ▲350K 68.300 ▲350K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.110 ▲250K 48.610 ▲250K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.310 ▲550K 106.810 ▲550K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.720 ▲370K 71.220 ▲370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.380 ▲390K 75.880 ▲390K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.870 ▲410K 79.370 ▲410K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.340 ▲230K 43.840 ▲230K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.100 ▲200K 38.600 ▲200K
Cập nhật: 08/07/2025 14:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,240 ▲50K 11,690 ▲50K
Trang sức 99.9 11,230 ▲50K 11,680 ▲50K
NL 99.99 10,810 ▲25K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,810 ▲25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,450 ▲50K 11,750 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,450 ▲50K 11,750 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,450 ▲50K 11,750 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 11,900 ▲50K 12,100 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 11,900 ▲50K 12,100 ▲50K
Miếng SJC Hà Nội 11,900 ▲50K 12,100 ▲50K
Cập nhật: 08/07/2025 14:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16545 16814 17388
CAD 18604 18881 19498
CHF 32149 32531 33185
CNY 0 3570 3690
EUR 30057 30330 31360
GBP 34818 35212 36140
HKD 0 3197 3399
JPY 171 176 182
KRW 0 18 20
NZD 0 15403 15994
SGD 19912 20194 20718
THB 720 783 836
USD (1,2) 25858 0 0
USD (5,10,20) 25898 0 0
USD (50,100) 25926 25960 26302
Cập nhật: 08/07/2025 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,942 25,942 26,302
USD(1-2-5) 24,904 - -
USD(10-20) 24,904 - -
GBP 35,179 35,274 36,164
HKD 3,269 3,278 3,378
CHF 32,389 32,489 33,303
JPY 175.47 175.79 183.25
THB 767.32 776.8 830.55
AUD 16,827 16,888 17,357
CAD 18,825 18,886 19,437
SGD 20,059 20,121 20,799
SEK - 2,703 2,797
LAK - 0.92 1.29
DKK - 4,041 4,180
NOK - 2,547 2,635
CNY - 3,594 3,691
RUB - - -
NZD 15,383 15,526 15,978
KRW 17.64 18.39 19.85
EUR 30,235 30,259 31,487
TWD 811.58 - 982.53
MYR 5,762.29 - 6,499.87
SAR - 6,848.46 7,207.92
KWD - 83,279 88,527
XAU - - -
Cập nhật: 08/07/2025 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,970 25,980 26,320
EUR 30,085 30,206 31,333
GBP 34,984 35,124 36,118
HKD 3,266 3,279 3,384
CHF 32,196 32,325 33,253
JPY 174.64 175.34 182.56
AUD 16,684 16,751 17,291
SGD 20,091 20,172 20,723
THB 781 784 819
CAD 18,801 18,877 19,406
NZD 15,452 15,959
KRW 18.30 20.09
Cập nhật: 08/07/2025 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25930 25930 26300
AUD 16640 16740 17302
CAD 18757 18857 19413
CHF 32348 32378 33269
CNY 0 3604.4 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30295 30395 31168
GBP 35064 35114 36227
HKD 0 3330 0
JPY 175.07 176.07 182.58
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.9 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15482 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2760 0
SGD 20030 20160 20891
THB 0 746.7 0
TWD 0 900 0
XAU 11700000 11700000 12050000
XBJ 10800000 10800000 12050000
Cập nhật: 08/07/2025 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,946 25,996 26,270
USD20 25,946 25,996 26,270
USD1 25,946 25,996 26,270
AUD 16,712 16,862 17,924
EUR 30,371 30,521 31,690
CAD 18,721 18,821 20,134
SGD 20,132 20,282 20,752
JPY 175.73 177.23 181.81
GBP 35,199 35,349 36,120
XAU 11,819,000 0 12,121,000
CNY 0 3,491 0
THB 0 784 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 08/07/2025 14:45