Giá vàng hôm nay (23/2) giảm mạnh

07:02 | 23/02/2023

546 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Dấu hiệu lạm phát “nóng” trở lại củng cố thêm nhận định Fed sẽ có thêm các đợt tăng lãi suất mới và kéo dài cả năm cho đến khi lạm phát về dưới mức mục tiêu 2% đã hỗ trợ đồng USD duy trì đà phục hồi, qua đó tạo áp lực khiến giá vàng hôm nay giảm mạnh.
gia-vang-ngay-118-tiep-tuc-tang
Ảnh minh họa

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 23/2/2023, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.825,41 USD/Ounce.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 51,81 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 15,29 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 4/2023 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.833,9 USD/Ounce, giảm 7,6 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng hôm nay giảm mạnh chủ yếu do đồng USD duy trì đà phục hồi trong bối cảnh thị trường ghi nhận dữ liệu về hoạt động kinh doanh trong tháng 1/2023 của Mỹ phục hồi mạnh, củng cố thêm khả năng Fed sẽ mạnh tay thắt chặt chính sách tiền tệ.

Khả năng Fed tăng lãi suất và duy trì mặt bằng lãi suất ở mức cao trong cả năm 2023 trước khi lạm phát xuống dưới mức mục tiêu 2% ngày một lớn khi đang có nhiều dấu hiệu cho thấy lạm phát hiện đang có dấu hiệu “cứng đầu” hơn.

Hiện thị trường đang chờ biên bản cuộc họp chính sách của Fed dự kiến được công bố ngày 22/2 (theo giờ Mỹ) để có thêm cơ sở đánh giá chính sách tiền tệ thời gian tới cũng như nhận diện thêm các yếu tố vĩ mô, đặc biệt là lạm phát, có thể tác động đến triển vọng giá vàng.

Dự kiến Fed có thể đưa lãi suất lên mức đỉnh 5,3% trong năm nay trước khi xem xét điều chỉnh giảm nếu lạm phát trở về được mức mục tiêu 2%.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 104,468 điểm, tăng 0,34%.

Giá vàng hôm nay giảm mạnh còn do nhu cầu nắm giữ tiền mặt của nhà đầu tư được thúc đẩy mạnh bởi khả năng các ngân hàng trung ương sẽ tiếp tục tăng lãi suất.

Tuy nhiên, đà giảm của giá vàng ngày 23/2 cũng bị hạn chế đáng kể bởi những lo ngại bất ổn kinh tế, rủi ro địa chính trị cũng như tác động của độ trễ chính sách đối với kinh tế toàn cầu.

Tại thị trường trong nước, hiện giá vàng SJC trong nước được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 66,30 – 67,10 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra). Còn tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 66,20 – 67,05triệu đồng/lượng. Phú Quý SJC niêm yết giá vàng 9999 tại Hà Nội ở mức 66,30 – 67,05 triệu đồng/lượng. Trong khi tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 66,32 – 67,00 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 22/2/2023Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 22/2/2023
Tin tức kinh tế ngày 22/2: Lượng khách đường hàng không tăng vọt trong 2 tháng đầu nămTin tức kinh tế ngày 22/2: Lượng khách đường hàng không tăng vọt trong 2 tháng đầu năm
Ngân hàng nào tạo bộ đệm hiệu quả cho tăng trưởng tín dụng 2023?Ngân hàng nào tạo bộ đệm hiệu quả cho tăng trưởng tín dụng 2023?
Các tập đoàn lớn tìm hiểu cơ hội từ tăng trưởng xanh, kinh tế số tại Việt NamCác tập đoàn lớn tìm hiểu cơ hội từ tăng trưởng xanh, kinh tế số tại Việt Nam
Dự báo mới nhất của IEA: Năng lượng tái tạo sẽ đáp ứng phần lớn nhu cầu tăng trưởngDự báo mới nhất của IEA: Năng lượng tái tạo sẽ đáp ứng phần lớn nhu cầu tăng trưởng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 07:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 07:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 07:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 07:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,233 16,253 16,853
CAD 18,228 18,238 18,938
CHF 27,206 27,226 28,176
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,095 31,105 32,275
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 156.48 156.63 166.18
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,217 2,337
NZD 14,797 14,807 15,387
SEK - 2,241 2,376
SGD 18,043 18,053 18,853
THB 632.05 672.05 700.05
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 07:00