Giá vàng hôm nay 21/5: Đồng USD phục hồi, giá vàng mất đà tăng

06:58 | 21/05/2022

740 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Giá vàng hôm nay “án binh bất động” trong bối cảnh đồng USD phục hồi mạnh nhờ kỳ vọng Fed sẽ tiếp tục tăng mạnh lãi suất vào tháng 6 tới.
gia-vang-hom-nay-bi-thoi-bay-180000-dongluong
Ảnh minh hoạ

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 21/5/2022, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.846,65 USD/Ounce.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 51,31 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 18,49 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 7/2022 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.847,2 USD/Ounce, tăng 3,2 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng ngày 21/5 biến động nhẹ quanh mức 1.840 USD/Ounce chủ yếu do thị trường lo ngại về triển vọng phục hồi kinh tế toàn cầu khi mà dịch Covid-19 vẫn diễn biến phức tạp và cuộc xung đột Nga-Ukraine vẫn chưa tìm được giải pháp chấm dứt.

Bộ Lao động Mỹ mới đây đã công bố số liệu cho biết số đơn xin trợ cấp thất nghiệp lần đầu của nước này đã tăng 21.000, lên mức 218.000 đơn trong tuần kết thúc ngày 14/5 và là mức cao nhất kể từ tháng 1/2022.

Tại Trung Quốc, Thượng Hải lại ghi nhận một số ca mắc mới Covid-19 ngoài khu vực cách ly. Điều này dấy lên lo ngại về việc Trung Quốc sẽ tiếp tục duy trì các lệnh phong toả sau thời điểm 1/6 thay vì gỡ bỏ như kỳ vọng được đưa ra trước đó.

Ở diễn biến mới nhất, Quyền giám đốc Trung tâm kiểm soát và phòng ngừa dịch bệnh châu Phi (CDC châu Phi) Ahmed Ogwell đã phát đi cảnh báo về một biến thể mới của Covid-19 có thể xuất hiện ở châu Phi.

Giá vàng cũng đang được hỗ trợ bởi lợi suất trái phiếu Mỹ kỳ hạn 10 năm trượt về mức 2,837%, trượt sâu so với mức đỉnh 3,1% được thiết lập các đây không lâu.

Tuy nhiên, đà tăng của giá vàng hôm nay là khá hạn chế bởi đồng USD phục hồi mạnh nhờ kỳ vọng Fed sẽ tiếp tục tăng lãi suất thêm 50 điểm cơ bản vào cuộc họp diễn ra vào giữa tháng 6 tới.

Tại thị trường trong nước, hiện giá vàng SJC hiện đang được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 68,90 – 69,80 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra). Tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 68,90 – 69,60 triệu đồng/lượng. Còn tại Phú Quý SJC, giá vàng 9999 được niêm yết tại Hà Nội ở mức 68,90 – 69,70 triệu đồng/lượng. Trong khi đó, tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 68,90 – 69,69 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Kinh tế Trung Quốc gây thất vọng vì dịch Covid-19Kinh tế Trung Quốc gây thất vọng vì dịch Covid-19
Lạm phát ở Việt Nam đã đáng lo?Lạm phát ở Việt Nam đã đáng lo?
USD tăng giá: Ai mừng? Ai lo?USD tăng giá: Ai mừng? Ai lo?
Thủ tướng: Tình hình kinh tế xã hội tháng 4 tiếp tục khởi sắc trên hầu hết các lĩnh vựcThủ tướng: Tình hình kinh tế xã hội tháng 4 tiếp tục khởi sắc trên hầu hết các lĩnh vực

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 119,000 121,000
AVPL/SJC HCM 119,000 121,000
AVPL/SJC ĐN 119,000 121,000
Nguyên liệu 9999 - HN 10,840 11,250
Nguyên liệu 999 - HN 10,830 11,210
Cập nhật: 09/07/2025 01:01
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.700 117.300
TPHCM - SJC 119.000 121.000
Hà Nội - PNJ 114.700 117.300
Hà Nội - SJC 119.000 121.000
Đà Nẵng - PNJ 114.700 117.300
Đà Nẵng - SJC 119.000 121.000
Miền Tây - PNJ 114.700 117.300
Miền Tây - SJC 119.000 121.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.700 117.300
Giá vàng nữ trang - SJC 119.000 121.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.700
Giá vàng nữ trang - SJC 119.000 121.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.700
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.700 117.300
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.700 117.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.000 116.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.880 116.380
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.170 115.670
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.940 115.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.030 87.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.800 68.300
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.110 48.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.310 106.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.720 71.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.380 75.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.870 79.370
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.340 43.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.100 38.600
Cập nhật: 09/07/2025 01:01
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,240 11,690
Trang sức 99.9 11,230 11,680
NL 99.99 10,800
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,450 11,750
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,450 11,750
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,450 11,750
Miếng SJC Thái Bình 11,900 12,100
Miếng SJC Nghệ An 11,900 12,100
Miếng SJC Hà Nội 11,900 12,100
Cập nhật: 09/07/2025 01:01

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16552 16820 17400
CAD 18606 18883 19503
CHF 32141 32523 33174
CNY 0 3570 3690
EUR 30040 30313 31344
GBP 34710 35102 36040
HKD 0 3198 3400
JPY 171 176 182
KRW 0 18 20
NZD 0 15398 15988
SGD 19904 20186 20712
THB 718 781 835
USD (1,2) 25868 0 0
USD (5,10,20) 25908 0 0
USD (50,100) 25936 25970 26313
Cập nhật: 09/07/2025 01:01
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,942 25,942 26,302
USD(1-2-5) 24,904 - -
USD(10-20) 24,904 - -
GBP 35,179 35,274 36,164
HKD 3,269 3,278 3,378
CHF 32,389 32,489 33,303
JPY 175.47 175.79 183.25
THB 767.32 776.8 830.55
AUD 16,827 16,888 17,357
CAD 18,825 18,886 19,437
SGD 20,059 20,121 20,799
SEK - 2,703 2,797
LAK - 0.92 1.29
DKK - 4,041 4,180
NOK - 2,547 2,635
CNY - 3,594 3,691
RUB - - -
NZD 15,383 15,526 15,978
KRW 17.64 18.39 19.85
EUR 30,235 30,259 31,487
TWD 811.58 - 982.53
MYR 5,762.29 - 6,499.87
SAR - 6,848.46 7,207.92
KWD - 83,279 88,527
XAU - - -
Cập nhật: 09/07/2025 01:01
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,970 25,980 26,320
EUR 30,085 30,206 31,333
GBP 34,984 35,124 36,118
HKD 3,266 3,279 3,384
CHF 32,196 32,325 33,253
JPY 174.64 175.34 182.56
AUD 16,684 16,751 17,291
SGD 20,091 20,172 20,723
THB 781 784 819
CAD 18,801 18,877 19,406
NZD 15,452 15,959
KRW 18.30 20.09
Cập nhật: 09/07/2025 01:01
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25945 25945 26305
AUD 16736 16836 17401
CAD 18786 18886 19438
CHF 32396 32426 33300
CNY 0 3606.5 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30323 30423 31199
GBP 35025 35075 36183
HKD 0 3330 0
JPY 175.13 176.13 182.64
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15514 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2760 0
SGD 20062 20192 20920
THB 0 747.6 0
TWD 0 900 0
XAU 11700000 11700000 12050000
XBJ 10800000 10800000 12050000
Cập nhật: 09/07/2025 01:01
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,946 25,996 26,270
USD20 25,946 25,996 26,270
USD1 25,946 25,996 26,270
AUD 16,712 16,862 17,924
EUR 30,371 30,521 31,690
CAD 18,721 18,821 20,134
SGD 20,132 20,282 20,752
JPY 175.73 177.23 181.81
GBP 35,199 35,349 36,120
XAU 11,819,000 0 12,121,000
CNY 0 3,491 0
THB 0 784 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 09/07/2025 01:01