Giá vàng hôm nay (21/3): Thị trường được trấn an, giá vàng trượt nhẹ, chờ cú hích mới

07:07 | 21/03/2023

|
(PetroTimes) - Trong bối cảnh lo ngại bất ổn trong hệ thống ngân hàng hạ nhiệt thúc đẩy các giao dịch chốt lời, giá vàng hôm nay có xu hướng giảm nhẹ, bất chấp đồng USD mất giá mạnh. Dù vậy, thị trường vân dự báo về một triển vọng tích cực của kim loại quý.
Giá vàng hôm nay (21/3): Thị trường được trấn an, giá vàng trượt nhẹ, chờ cú hích mới
Ảnh minh họa

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 21/3/2023, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.977,39USD/Ounce.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 56,07 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 11,53 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 5/2023 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.991,0 USD/Ounce, giảm 0,8 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng hôm nay giảm nhẹ khi những lo ngại về một cuộc khủng hoảng trong lĩnh vực ngân hàng được trấn an, làm giảm bớt nhu cầu tài sản đảm bảo và thúc đẩy các giao dịch chốt lời của nhà đầu tư.

Kim loại quý vừa có mạch tăng gần 200 USD/Ounce sau khi thị trường liên tiếp ghi nhận sự đổ vỡ, bất ổn của các ngân hàng ở Mỹ và Thụy Sĩ. Lo ngại khủng hoảng tài chính, ngân hàng đã thúc đẩy vai trò tài sản trú ẩn của kim loại quý. Tuy nhiên, khi yếu tố này hạ nhiệt sau khi các cơ quan quản lý của Mỹ và châu Âu lên tiếng khẳng định việc đảm bảo quyền lợi của khách hàng gửi tiền. Mới nhất, ECB đã có những tuyên bố khẳng định tính an toàn của Credit Suisse.

Giá vàng hôm nay còn chịu áp lực bởi đà phục hồi của thị trường chứng khoán toàn cầu.

Dù vậy, đà giảm của giá vàng ngày 21/3 là khá khiêm tốn, bị hạn chế bởi đồng USD mất giá mạnh khi kỳ vọng Fed sẽ bớt “diều hâu” hơn trong việc tăng lãi suất.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 102,905 điểm, giảm 0,44%.

Giá vàng vẫn đang có triển vọng tích cưc, có thể sẽ thiết lập mức kỷ lục mọi thời đại nếu thị trường ngân hàng tiếp tục xuất hiện những sự kiện như SVB hay Credit Suisse.

“Nếu cuộc khủng hoảng ngân hàng trở nên tồi tệ hơn, thì vàng có thể đạt mức cao kỷ lục”, Carlo Alberto De Casa, chuyên gia phân tích bên ngoài tại Kinesis Money, nhận định.

Vị này cũng cho rằng thị trường kim loại quý đang xuất hiện làn sóng chốt lời sau khi giá vàng chạm mức cao hơn 2.000 USD/Ounce.

Tại thị trường trong nước, ghi nhận vào đầu phiên giao dịch ngày 21/3, giá vàng SJC trong nước được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 66,60 – 67,50 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra), tăng 300.000 đồng ở chiều mua và 100.000 đồng ở chiều bán.

Còn tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 66,80 – 67,50 triệu đồng/lượng, tăng 100.000 đồng ở chiều mua nhưng giảm 200.000 đồng ở chiều bán.

Với mức điều chỉnh tăng 200.000 đồng ở chiều mua và giữ nguyên giá ở chiều bán, Phú Quý SJC niêm yết giá vàng 9999 tại Hà Nội ở mức 66,80 – 67,50 triệu đồng/lượng.

Trong khi tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 66,70 – 67,48 triệu đồng/lượng, tăng 120.000 đồng ở chiều mua và giữ nguyên giá ở chiều bán.

Minh Ngọc

Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 20/3/2023Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 20/3/2023
Tin tức kinh tế ngày 20/3: Việt Nam nhập siêu 0,49 tỷ USD trong nửa đầu tháng 3Tin tức kinh tế ngày 20/3: Việt Nam nhập siêu 0,49 tỷ USD trong nửa đầu tháng 3
ECB tăng lãi suất thêm 0,5%, cam kết hỗ trợ nếu cầnECB tăng lãi suất thêm 0,5%, cam kết hỗ trợ nếu cần

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • novaland-16-8
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 66,400 67,000
AVPL/SJC HCM 66,450 66,950
AVPL/SJC ĐN 66,350 ▼50K 66,900 ▼50K
Nguyên liệu 9999 - HN 55,250 55,500
Nguyên liệu 999 - HN 55,200 55,400
AVPL/SJC Cần Thơ 66,400 67,000
Cập nhật: 08/06/2023 09:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 55.500 ▼100K 56.600 ▼100K
TPHCM - SJC 66.400 ▼100K 66.950 ▼50K
Hà Nội - PNJ 55.500 ▼100K 56.600 ▼100K
Hà Nội - SJC 66.400 ▼100K 66.950 ▼50K
Đà Nẵng - PNJ 55.500 ▼100K 56.600 ▼100K
Đà Nẵng - SJC 66.400 ▼100K 66.950 ▼50K
Miền Tây - PNJ 55.500 ▼100K 56.600 ▼100K
Miền Tây - SJC 66.400 ▼150K 66.950 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Nhẫn PNJ (24K) 55.500 ▼100K 56.500 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 55.400 ▼100K 56.200 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 40.900 ▼80K 42.300 ▼80K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 31.630 ▼60K 33.030 ▼60K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 22.130 ▼40K 23.530 ▼40K
Cập nhật: 08/06/2023 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Đồng vàng 99.99 5,525 ▼10K 5,620 ▼10K
Vàng TT, 3A, NT Nghệ An 5,520 ▼20K 5,620 ▼20K
Vàng trang sức 99.99 5,460 ▼10K 5,580 ▼10K
Vàng trang sức 99.9 5,450 ▼10K 5,570 ▼10K
Vàng NL 99.99 5,465 ▼10K
Vàng miếng SJC Thái Bình 6,630 ▼5K 6,690
Vàng miếng SJC Nghệ An 6,620 ▼15K 6,680 ▼15K
Vàng miếng SJC Hà Nội 6,630 ▼5K 6,690
Vàng NT, TT, 3A Hà Nội 5,525 ▼10K 5,620 ▼10K
Vàng NT, TT Thái Bình 5,525 ▼10K 5,620 ▼10K
Cập nhật: 08/06/2023 09:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L 66,350 ▼100K 66,950 ▼100K
SJC 5c 66,350 ▼100K 66,970 ▼100K
SJC 2c, 1C, 5 phân 66,350 ▼100K 66,980 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 55,400 ▼150K 56,350 ▼150K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.5 chỉ 55,400 ▼150K 56,450 ▼150K
Nữ Trang 99.99% 55,250 ▼150K 55,950 ▼150K
Nữ Trang 99% 54,196 ▼149K 55,396 ▼149K
Nữ Trang 68% 36,200 ▼102K 38,200 ▼102K
Nữ Trang 41.7% 21,483 ▼63K 23,483 ▼63K
Cập nhật: 08/06/2023 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,241.63 15,395.59 15,891.53
CAD 17,128.46 17,301.47 17,858.81
CHF 25,172.73 25,427.00 26,246.09
CNY 3,226.44 3,259.03 3,364.53
DKK - 3,313.51 3,440.84
EUR 24,497.36 24,744.80 25,869.06
GBP 28,481.09 28,768.78 29,695.52
HKD 2,919.08 2,948.57 3,043.55
INR - 283.47 294.84
JPY 163.26 164.91 172.84
KRW 15.52 17.25 18.91
KWD - 76,107.13 79,159.94
MYR - 5,050.58 5,161.40
NOK - 2,084.38 2,173.16
RUB - 274.05 303.41
SAR - 6,244.84 6,495.34
SEK - 2,113.29 2,203.30
SGD 16,973.48 17,144.93 17,697.23
THB 595.27 661.41 686.82
USD 23,285.00 23,315.00 23,655.00
Cập nhật: 08/06/2023 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,402 15,502 15,952
CAD 17,330 17,430 17,980
CHF 25,370 25,475 26,275
CNY - 3,254 3,364
DKK - 3,326 3,456
EUR #24,739 24,764 25,874
GBP 28,843 28,893 29,853
HKD 2,921 2,936 3,071
JPY 164.45 164.45 172.4
KRW 16.17 16.97 19.77
LAK - 0.6 1.55
NOK - 2,089 2,169
NZD 13,956 14,006 14,523
SEK - 2,108 2,218
SGD 16,968 17,068 17,668
THB 620.89 665.23 688.89
USD #23,235 23,315 23,655
Cập nhật: 08/06/2023 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 23,330 23,330 23,630
USD(1-2-5) 23,111 - -
USD(10-20) 23,283 - -
GBP 28,497 28,669 29,756
HKD 2,931 2,952 3,038
CHF 25,290 25,443 26,247
JPY 164.61 165.61 173.39
THB 638.17 644.62 704.06
AUD 15,309 15,402 15,871
CAD 17,125 17,229 17,763
SGD 17,047 17,150 17,639
SEK - 2,111 2,182
LAK - 0.99 1.37
DKK - 3,310 3,420
NOK - 2,076 2,146
CNY - 3,242 3,350
RUB - 260 334
NZD 13,976 14,060 14,413
KRW 16.11 17.8 19.32
EUR 24,597 24,664 25,777
TWD 690.3 - 834.81
MYR 4,768.26 - 5,372.69
Cập nhật: 08/06/2023 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 23,290.00 23,310.00 23,640.00
EUR 24,720.00 24,739.00 25,720.00
GBP 28,684.00 28,857.00 29,513.00
HKD 2,941.00 2,953.00 3,036.00
CHF 25,465.00 25,567.00 26,235.00
JPY 166.11 166.78 172.90
AUD 15,386.00 15,448.00 15,920.00
SGD 17,162.00 17,231.00 17,624.00
THB 657.00 660.00 693.00
CAD 17,267.00 17,336.00 17,732.00
NZD 0.00 14,050.00 14,527.00
KRW 0.00 17.30 19.94
Cập nhật: 08/06/2023 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
AUD 15.498 15.853
CAD 17.426 17.781
CHF 25.669 26.033
EUR 24.990 25.432
GBP 29.083 29.441
JPY 166,28 170,81
USD 23.342 23.635
Cập nhật: 08/06/2023 09:00