Giá vàng hôm nay 2/12 mất đà tăng do đồng USD phục hồi

07:03 | 02/12/2021

946 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Sự thừa nhận của Fed về áp lực lạm phát đã hỗ trợ giá vàng hôm nay có xu hướng đi lên. Tuy nhiên, đã tăng của kim loại quý là không ổn định bởi đồng USD phục hồi mạnh khi những lo ngại về biến thể Omicron hạ nhiệt.
gia-vang-ngay-118-tiep-tuc-tang
Ảnh minh hoạ

Tính đến đầu giờ ngày 2/12, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.782,68 USD/Ounce.

So với đầu năm 2021, giá vàng thế giới đã giảm khoảng 234 USD. Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 49,53 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 11,12 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 12/2021 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.780,8 USD/Ounce, giảm 0,7 USD/Ounce trong phiên nhưng đã tăng khoảng 7 USD so với cùng thời điểm ngày 1/12.

Giá vàng ngày 2/12 có xu hướng giảm nhẹ chủ yếu đồng USD lấy lại đà phục hồi mạnh.

Đồng bạc xanh tăng giá trong bối cảnh Chủ tịch Fed Jerome Powell vừa phát đi thông điệp về định hướng điều hành chính sách tiền tệ thời gian tới.

Trong phiên điều trần trước Thượng viện Mỹ, ông Powell cho biết có thể sẽ kết thúc sớm chương trình thu mua tài sản, đồng thời thừa nhận áp lực lạm phát không phải là tạm thời.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 96,043 điểm, tăng 0,04%.

Giá vàng hôm nay còn chịu áp lực giảm giá do Lợi suất trái phiều Mỹ kỳ hạn 10 năm tăng trở lại mức 1,5%.

Tâm lý nhà đầu tư cũng được cải thiện khi ngày càng có nhiều ý kiến khẳng định hiệu quả của vắc-xin đối với biến thể Omicron.

Tuy nhiên, đà giảm của giá vàng ngày 2/12 là khá hạn chế khi lạm phát được ghi nhận tăng mạnh ở châu Âu.

Theo dữ liệu được Cơ quan Thống kê châu Âu phát đi ngày 30/11, lạm phát của Khu vực đồng tiền chung châu Âu (Eurozone) đã tăng lên mức kỷ lục trong tháng 11/2021 do giá năng lượng tăng mạnh.

Cụ thể, chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tháng 11, một thước đo lạm phát, đã tăng lên 4,9% so với mức 4,1% được ghi nhận vào tháng 10.

Giá vàng hôm nay còn được hỗ trợ bởi sự sụt giảm của thị trường chứng khoán Mỹ khi CDC Mỹ phát đi thông tin về ca nhiễm biến thể Omicron đầu tiên ở nước này.

Tại thị trường trong nước, giá vàng SJC hiện được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở 59,95 – 60,65 triệu đồng/lượng (mua/bán). Trong khi đó, giá vàng SJC được Tập đoàn DOJI niêm yết tại Hà Nội ở mức 59,85 – 60,45 triệu đồng/lượng. Còn tại Phú Quý SJC, giá vàng 9999 được niêm yết tại Hà Nội ở mức 59,95 – 60,55 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Giải pháp Bảo hiểm Kết hợp đầu tư linh hoạt vì một tương lai thành côngGiải pháp Bảo hiểm Kết hợp đầu tư linh hoạt vì một tương lai thành công
Tin tức kinh tế ngày 30/11: Mật ong Việt Nam bị Mỹ áp thuế chống bán phá giá 400%Tin tức kinh tế ngày 30/11: Mật ong Việt Nam bị Mỹ áp thuế chống bán phá giá 400%
Tử vi ngày 1/12/2021 của 12 cung hoàng đạo: Cự Giải thận trọng đầu tư, Nhân Mã gặp rắc rối nhỏTử vi ngày 1/12/2021 của 12 cung hoàng đạo: Cự Giải thận trọng đầu tư, Nhân Mã gặp rắc rối nhỏ
Khi chứng khoán Việt cao nhất mọi thời đại: Có nên thoát hàng?Khi chứng khoán Việt cao nhất mọi thời đại: Có nên thoát hàng?
Libya hưởng lợi từ các khoản đầu tư nước ngoài mớiLibya hưởng lợi từ các khoản đầu tư nước ngoài mới

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,250 75,250
Nguyên liệu 999 - HN 74,150 75,150
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 28/04/2024 03:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 28/04/2024 03:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 28/04/2024 03:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 28/04/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,236 16,256 16,856
CAD 18,226 18,236 18,936
CHF 27,195 27,215 28,165
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,092 31,102 32,272
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 155.83 155.98 165.53
KRW 16.19 16.39 20.19
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,215 2,335
NZD 14,779 14,789 15,369
SEK - 2,245 2,380
SGD 18,035 18,045 18,845
THB 632.42 672.42 700.42
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 28/04/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 28/04/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 28/04/2024 03:00