Giá vàng hôm nay (17/3) tiếp tục tăng, tâm lý bất ổn thúc đẩy nhu cầu tài sản an toàn

06:45 | 17/03/2023

|
(PetroTimes) - Lo ngại bất ổn trên thị trường tài chính lan rộng và đồng USD suy yếu tiếp tục hỗ trợ giá vàng hôm nay tiếp tục đi lên, vượt xa ngưỡng 1.900 USD/Ounce.
gia-vang-tang-dan-trong-boi-canh-kinh-te-toan-cau-am-dam
Ảnh minh họa

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 17/3/2023, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.919,45USD/Ounce.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 54,43 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 12,47 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 5/2023 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.938,2 USD/Ounce, tăng 1,2 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng hôm nay duy trì đà tăng trong bối cảnh nhu cầu nắm giữ tài sản đảm bảo, an toàn của nhà đầu tư được thúc đẩy mạnh trước lo ngại bất ổn trên thị trường tài chính.

Sau sự sụp đổ của Ngân hàng Thung lũng Silicon (SVB) và Ngân hàng Signature Bank, thị trường tài chính tiếp tục đón nhận thông tin bất ổn từ Credit Suisse.

“Cơn sốt” tìm nơi trú ẩn cho các dòng vốn đầu tư đang lan rộng, từ Mỹ đến châu Âu khi nhiều chuyên gia dự báo về một cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu sẽ sớm xảy ra. Sự sụp đổ của các ngân hàng chính là sự dấu hiệu rõ nét của cảnh báo này.

Giá vàng hôm nay tăng còn do đồng USD mất giá trong bối cảnh ECB công bố tăng lãi suất thêm 50 điểm cơ bản.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 104,120 điểm, giảm 0,15%.

Giá vàng ngày 17/3 còn được thúc đẩy bởi dự báo kinh tế Mỹ có thể rơi vào suy thoái ra tăng. Cụ thể, Goldman Sachs vừa nâng xác suất rơi vào suy thoái của kinh tế Mỹ trong 12 tháng tới lên 35% khi các ngân hàng nhỏ chịu sức ép.

Tại thị trường trong nước, ghi nhận vào đầu phiên giao dịch ngày 17/3, giá vàng SJC trong nước được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 66,30 – 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra), tăng 350.000 đồng ở cả chiều mua và chiều bán.

Còn tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 66,00 – 66,95 triệu đồng/lượng, tăng 50.000 đồng ở chiều mua và 300.000 đồng ở chiều bán.

Với mức điều chỉnh tăng 200.000 đồng ở chiều mua và 350.000 đồng ở chiều bán, Phú Quý SJC niêm yết giá vàng 9999 tại Hà Nội ở mức 66,20 – 67,00 triệu đồng/lượng.

Trong khi tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 66,22 – 66,93 triệu đồng/lượng, tăng200.000 đồng ở chiều mua và 290.000 đồng ở chiều bán.

Minh Ngọc

Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 16/3/2023Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 16/3/2023
Tin tức kinh tế ngày 16/3: Hàn Quốc có kế hoạch tuyển dụng 12.000 lao động Việt NamTin tức kinh tế ngày 16/3: Hàn Quốc có kế hoạch tuyển dụng 12.000 lao động Việt Nam

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • novaland-16-8
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 66,350 ▼50K 66,950 ▼50K
AVPL/SJC HCM 66,450 ▼50K 66,950 ▼50K
AVPL/SJC ĐN 66,350 ▼50K 66,950 ▼50K
Nguyên liệu 9999 - HN 55,300 ▲50K 55,550 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 55,200 ▲50K 55,400 ▲50K
AVPL/SJC Cần Thơ 66,350 ▼50K 66,950 ▼50K
Cập nhật: 07/06/2023 09:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 55.600 56.700
TPHCM - SJC 66.600 67.100
Hà Nội - PNJ 55.600 56.700
Hà Nội - SJC 66.600 67.100
Đà Nẵng - PNJ 55.600 56.700
Đà Nẵng - SJC 66.600 67.100
Miền Tây - PNJ 55.600 56.700
Miền Tây - SJC 66.500 ▲100K 67.000
Giá vàng nữ trang - Nhẫn PNJ (24K) 55.600 56.600
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 55.500 56.300
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 40.980 42.380
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 31.690 33.090
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 22.170 23.570
Cập nhật: 07/06/2023 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Đồng vàng 99.99 5,540 5,635
Vàng TT, 3A, NT Nghệ An 5,540 5,640
Vàng trang sức 99.99 5,475 5,595
Vàng trang sức 99.9 5,465 5,585
Vàng NL 99.99 5,480
Vàng miếng SJC Thái Bình 6,640 6,700
Vàng miếng SJC Nghệ An 6,640 6,700
Vàng miếng SJC Hà Nội 6,640 6,700
Vàng NT, TT, 3A Hà Nội 5,540 5,635
Vàng NT, TT Thái Bình 5,540 5,635
Cập nhật: 07/06/2023 09:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L 66,400 67,000
SJC 5c 66,400 67,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 66,400 67,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 55,550 ▲50K 56,500 ▲50K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.5 chỉ 55,550 ▲50K 56,600 ▲50K
Nữ Trang 99.99% 55,400 ▲50K 56,100 ▲50K
Nữ Trang 99% 54,345 ▲50K 55,545 ▲50K
Nữ Trang 68% 36,302 ▲34K 38,302 ▲34K
Nữ Trang 41.7% 21,546 ▲21K 23,546 ▲21K
Cập nhật: 07/06/2023 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,295.23 15,449.73 15,947.41
CAD 17,095.00 17,267.68 17,823.93
CHF 25,258.66 25,513.80 26,335.67
CNY 3,231.53 3,264.17 3,369.83
DKK - 3,312.07 3,439.35
EUR 24,488.84 24,736.21 25,860.06
GBP 28,452.83 28,740.24 29,666.05
HKD 2,918.36 2,947.84 3,042.80
INR - 283.88 295.27
JPY 163.88 165.54 173.50
KRW 15.64 17.37 19.05
KWD - 76,172.86 79,228.27
MYR - 5,051.66 5,162.49
NOK - 2,074.54 2,162.90
RUB - 274.78 304.23
SAR - 6,246.17 6,496.72
SEK - 2,109.33 2,199.16
SGD 16,993.48 17,165.13 17,718.08
THB 597.80 664.22 689.74
USD 23,290.00 23,320.00 23,660.00
Cập nhật: 07/06/2023 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,425 15,525 15,975
CAD 17,281 17,381 17,931
CHF 25,425 25,530 26,330
CNY - 3,262 3,372
DKK - 3,321 3,451
EUR #24,711 24,736 25,846
GBP 28,792 28,842 29,802
HKD 2,920 2,935 3,070
JPY 165.17 165.17 173.12
KRW 16.27 17.07 19.87
LAK - 0.6 1.55
NOK - 2,076 2,156
NZD 14,029 14,079 14,596
SEK - 2,100 2,210
SGD 16,974 17,074 17,674
THB 622.98 667.32 690.98
USD #23,234 23,314 23,654
Cập nhật: 07/06/2023 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 23,340 23,340 23,640
USD(1-2-5) 23,121 - -
USD(10-20) 23,293 - -
GBP 28,566 28,739 29,829
HKD 2,932 2,953 3,039
CHF 25,357 25,510 26,316
JPY 164.74 165.74 173.55
THB 639.73 646.19 705.77
AUD 15,357 15,450 15,920
CAD 17,177 17,281 17,811
SGD 17,076 17,179 17,674
SEK - 2,116 2,188
LAK - 1 1.37
DKK - 3,319 3,430
NOK - 2,082 2,153
CNY - 3,246 3,354
RUB - 261 335
NZD 14,033 14,117 14,466
KRW 16.2 17.89 19.38
EUR 24,667 24,734 25,844
TWD 691.13 - 835.82
MYR 4,772.37 - 5,376.14
Cập nhật: 07/06/2023 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 23,290.00 23,310.00 23,640.00
EUR 24,720.00 24,739.00 25,720.00
GBP 28,684.00 28,857.00 29,513.00
HKD 2,941.00 2,953.00 3,036.00
CHF 25,465.00 25,567.00 26,235.00
JPY 166.11 166.78 172.90
AUD 15,386.00 15,448.00 15,920.00
SGD 17,162.00 17,231.00 17,624.00
THB 657.00 660.00 693.00
CAD 17,267.00 17,336.00 17,732.00
NZD 0.00 14,050.00 14,527.00
KRW 0.00 17.30 19.94
Cập nhật: 07/06/2023 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
JPY 166,96 171,52
EUR 24.957 25.400
AUD 15.525 15.880
USD 23.340 23.633
CHF 25.726 26.082
CAD 17.378 17.731
GBP 29.024 29.380
Cập nhật: 07/06/2023 09:00