Giá vàng hôm nay (15/2) giảm nhẹ, SJC ngược dòng

07:13 | 15/02/2023

|
(PetroTimes) - Giá vàng hôm nay có xu hướng trượt nhẹ trong bối cảnh lạm phát Mỹ hạ làm dấy lên lo ngại về việc có thể sẽ sớm thực hiện thêm các đợt tăng lãi suất mới.
giá vàng
Ảnh minh họa

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 15/2/2023, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.854,12USD/Ounce.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 52,60 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 14,8 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 4/2023 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.865,1 USD/Ounce, giảm 0,3 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng hôm nay trượt nhẹ trong bối cảnh thị trường ghi nhận dữ liệu lạm phát Mỹ bất ngờ hạ nhiệt trong tháng 1/2023 làm tăng khả năng Fed sẽ duy trì chính sách tiền tệ thắt chặt và sớm thực hiện thêm các đợt tăng lãi suất mới.

Cụ thể, dữ liệu vừa được Bộ Lao động Mỹ công bố cho thấy, chỉ đố giá tiêu dùng tháng 1/2023 của Mỹ tăng 6,4% so với cùng kỳ, cao hơn so với mức dự báo 6,2% được giới phân tích đưa ra. Tuy nhiên, lạm phát Mỹ được ghi nhận giảm tháng thứ 7 liên tiếp từ mức 9,1% trong tháng 6/2022.

Giới chuyên gia dự báo nhiều khả năng Fed sẽ thực hiện thêm 2 đợt tăng lãi suất trước khi điều chỉnh giảm trong nửa cuối năm 2023.

Giá vàng hôm nay giảm nhẹ còn do lợi suất trái phiếu Mỹ kỳ hạn đã vượt qua mức 10% lần đầu tiên sau 15 năm.

Tuy nhiên, ở chiều hướng ngược lại, giá vàng ngày 15/2 cũng được hỗ trợ bởi đồng USD yếu hơn và thị trường chứng khoán Mỹ biến động mạnh trước lo ngại bất ổn của nền kinh tế.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 103,160 điểm, giảm 0,09%.

Tại thị trường trong nước, ghi nhận cùng thời điểm, giá vàng SJC trong nước được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 66,60 – 67,40 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra), tăng 150.000 đồng ở cả chiều mua và chiều bán so với đầu giờ sáng ngày 14/2.

Còn tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 66,35 – 67,25 triệu đồng/lượng, giảm 100.000 đồng/lượng ở chiều mua và giữ nguyên giá ở chiều bán.

Phú Quý SJC niêm yết giá vàng 9999 tại Hà Nội ở mức 66,50 – 67,30 triệu đồng/lượng, giảm 100.000 đồng ở cả chiều mua và bán.

Trong khi tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 66,51 – 67,28 triệu đồng/lượng, giảm 40.000 đồng ở chiều mua và 20.000 đồng ở chiều bán.

Minh Ngọc

Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 14/2/2023Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 14/2/2023
Tin tức kinh tế ngày 14/2: Thúc đẩy giao thương nông thủy sản Việt - TrungTin tức kinh tế ngày 14/2: Thúc đẩy giao thương nông thủy sản Việt - Trung

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • novaland-16-8
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 66,350 66,950
AVPL/SJC HCM 66,450 ▲50K 66,950 ▼50K
AVPL/SJC ĐN 66,350 66,950
Nguyên liệu 9999 - HN 55,450 ▲200K 55,800 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 55,350 ▲150K 55,550 ▼50K
AVPL/SJC Cần Thơ 66,350 66,950
Cập nhật: 29/05/2023 09:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 55.600 56.650
TPHCM - SJC 66.400 ▼60K 67.000
Hà Nội - PNJ 55.600 56.650
Hà Nội - SJC 66.400 ▼60K 67.000
Đà Nẵng - PNJ 55.600 56.650
Đà Nẵng - SJC 66.400 ▼60K 67.000
Miền Tây - PNJ 55.600 56.650
Miền Tây - SJC 66.600 ▲50K 67.000 ▼50K
Giá vàng nữ trang - Nhẫn PNJ (24K) 55.600 56.600
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 55.500 56.300
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 40.980 42.380
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 31.690 33.090
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 22.170 23.570
Cập nhật: 29/05/2023 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Đồng vàng 99.99 5,550 ▼5K 5,650 ▼5K
Vàng TT, 3A, NT Nghệ An 5,550 ▼5K 5,650 ▼5K
Vàng trang sức 99.99 5,485 ▼5K 5,610 ▼5K
Vàng trang sức 99.9 5,475 ▼5K 5,600 ▼5K
Vàng NL 99.99 5,490 ▼5K
Vàng miếng SJC Thái Bình 6,640 6,700
Vàng miếng SJC Nghệ An 6,640 6,700
Vàng miếng SJC Hà Nội 6,640 6,700
Vàng NT, TT, 3A Hà Nội 5,550 ▼5K 5,650 ▼5K
Vàng NT, TT Thái Bình 5,550 ▼5K 5,650 ▼5K
Cập nhật: 29/05/2023 09:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L 66,400 ▲50K 67,000 ▼50K
SJC 5c 66,400 ▲50K 67,020 ▼50K
SJC 2c, 1C, 5 phân 66,400 ▲50K 67,030 ▼50K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 55,600 56,550
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.5 chỉ 55,600 56,650
Nữ Trang 99.99% 55,450 56,150
Nữ Trang 99% 54,394 55,594
Nữ Trang 68% 36,336 38,336
Nữ Trang 41.7% 21,567 23,567
Cập nhật: 29/05/2023 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 14,934.12 15,084.97 15,570.91
CAD 16,815.23 16,985.08 17,532.24
CHF 25,264.62 25,519.82 26,341.91
CNY 3,255.76 3,288.65 3,395.10
DKK - 3,317.14 3,444.61
EUR 24,526.45 24,774.19 25,899.79
GBP 28,234.82 28,520.02 29,438.76
HKD 2,920.77 2,950.27 3,045.31
INR - 283.56 294.93
JPY 162.18 163.82 171.70
KRW 15.30 17.00 18.65
KWD - 76,140.40 79,194.57
MYR - 5,038.55 5,149.10
NOK - 2,075.14 2,163.52
RUB - 282.84 313.14
SAR - 6,243.01 6,493.44
SEK - 2,127.23 2,217.83
SGD 16,915.92 17,086.79 17,637.22
THB 595.82 662.03 687.47
USD 23,280.00 23,310.00 23,650.00
Cập nhật: 29/05/2023 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,094 15,194 15,644
CAD 17,010 17,110 17,660
CHF 25,473 25,578 26,378
CNY - 3,282 3,392
DKK - 3,332 3,462
EUR #24,786 24,811 25,921
GBP 28,610 28,660 29,620
HKD 2,922 2,937 3,072
JPY 163.75 163.75 171.7
KRW 15.94 16.74 19.54
LAK - 0.63 1.58
NOK - 2,077 2,157
NZD 13,976 14,026 14,543
SEK - 2,121 2,231
SGD 16,913 17,013 17,613
THB 620.02 664.36 688.02
USD #23,232 23,312 23,652
Cập nhật: 29/05/2023 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 23,330 23,330 23,630
USD(1-2-5) 23,111 - -
USD(10-20) 23,283 - -
GBP 28,366 28,537 29,620
HKD 2,934 2,954 3,041
CHF 25,371 25,524 26,331
JPY 163.03 164.02 171.73
THB 637.62 644.06 703.25
AUD 15,020 15,111 15,568
CAD 16,900 17,002 17,522
SGD 17,006 17,108 17,598
SEK - 2,136 2,208
LAK - 1.02 1.4
DKK - 3,326 3,437
NOK - 2,083 2,154
CNY - 3,269 3,379
RUB - 268 345
NZD 13,985 14,070 14,410
KRW 15.86 17.52 18.98
EUR 24,712 24,779 25,898
TWD 691.35 - 835.55
MYR 4,753.81 - 5,358.72
Cập nhật: 29/05/2023 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 23,270.00 23,305.00 23,635.00
EUR 24,769.00 24,788.00 25,769.00
GBP 28,482.00 28,654.00 29,307.00
HKD 2,943.00 2,955.00 3,038.00
CHF 25,481.00 25,583.00 26,251.00
JPY 164.35 165.01 171.09
AUD 15,040.00 15,100.00 15,567.00
SGD 17,089.00 17,158.00 17,548.00
THB 655.00 658.00 690.00
CAD 16,990.00 17,058.00 17,446.00
NZD 0.00 13,988.00 14,463.00
KRW 0.00 16.94 19.52
Cập nhật: 29/05/2023 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
CHF 25.775 26.139
GBP 28.845 29.209
CAD 17.108 17.462
JPY 165,53 170,08
AUD 15.194 15.551
EUR 25.037 25.480
USD 23.340 23.633
Cập nhật: 29/05/2023 09:00