Giá vàng hôm nay 14/6 rơi thẳng đứng, SJC bị “thổi bay” tới 1,2 triệu đồng/lượng

06:54 | 14/06/2022

364 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Trong bối cảnh đồng USD tăng vọt và chứng khoán toàn cầu lao dốc sau khi Mỹ công bố lạm phát cao nhất 42 năm, giá vàng hôm nay đã quay đầu giảm mạnh.
giá vàng
Ảnh minh hoạ

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 14/6/2022, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.819,07 USD/Ounce, giảm khoảng 57 USD so với cùng thời điểm ngày 13/6.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 50,38 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 18,27 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 8/2022 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.822,6 USD/Ounce, giảm 9,2 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng ngày 14/6 giảm mạnh chủ yếu do đồng USD tăng vọt lên mức cao nhất 20 năm, trong khi lợi suất trái phiếu Mỹ cũng đạt mức cao nhất nhiều năm.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 105,050 điểm, tăng 1,00% trong phiên.

Giá vàng hôm nay giảm mạnh còn do nhiều nhà đầu bán vàng để bù lỗ cho các khoản đầu tư chứng khoán khi hầu hết các thị trường đều giảm điểm trước lo ngại về cuộc xung đột Nga-Ukraine kéo dài.

Diễn biến tiêu cực của dịch Covdi-19 ở Trung Quốc cũng làm gia tăng tâm lý lo ngại của nhà đầu tư trên các thị trường.

Tại thị trường trong nước, theo diễn biến của giá vàng thế giới, giá vàng SJC trong nước cũng được điều chỉnh giảm mạnh từ 1 – 1,2 triệu đồng/lượng. Hiện giá vàng SJC được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 67,75 – 68,65 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra); còn tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 67,50 – 68,40 triệu đồng/lượng; Phú Quý SJC niêm yết giá vàng 9999 tại Hà Nội ở mức 67,65 – 69,45 triệu đồng/lượng; trong khi tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 67,66 – 68,43 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Bất chấp lệnh cấm vận, dầu mỏ của Nga vẫn tìm được khách hàng lớn
Tổng thống Putin tiết lộ vì sao giá lương thực và phân bón tăng cao?
Thủ tướng Hungary: Cấm vận dầu mỏ Nga sẽ hủy hoại nền kinh tế châu Âu
Lệnh cấm khắc nghiệt của EU có thực sự bóp nghẹt kinh tế Nga?
Trung Quốc, Ấn Độ, Thổ Nhĩ Kỳ tăng cường nhập dầu Nga trước lệnh cấm của EU
Tiết lộ doanh thu "khủng" của Nga từ năng lượng sau 100 ngày chiến sự
Bộ Tài chính đề xuất một số biện pháp kiểm soát lạm phát
Thủ tướng giao Bộ Công Thương làm rõ giá xăng dầu nhập từ Malaysia

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 90,900 92,900
AVPL/SJC HCM 90,900 92,900
AVPL/SJC ĐN 90,900 92,900
Nguyên liệu 9999 - HN 91,600 92,600
Nguyên liệu 999 - HN 91,500 92,500
AVPL/SJC Cần Thơ 90,900 92,900
Cập nhật: 09/03/2025 19:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 91.700 93.200
TPHCM - SJC 90.900 92.900
Hà Nội - PNJ 91.700 93.200
Hà Nội - SJC 90.900 92.900
Đà Nẵng - PNJ 91.700 93.200
Đà Nẵng - SJC 90.900 92.900
Miền Tây - PNJ 91.700 93.200
Miền Tây - SJC 90.900 92.900
Giá vàng nữ trang - PNJ 91.700 93.200
Giá vàng nữ trang - SJC 90.900 92.900
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 91.700
Giá vàng nữ trang - SJC 90.900 92.900
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 91.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 90.600 93.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 90.510 93.010
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 89.770 92.270
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 82.880 85.380
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 67.480 69.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 60.960 63.460
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 58.170 60.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 54.440 56.940
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 52.110 54.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 36.380 38.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 32.560 35.060
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 28.370 30.870
Cập nhật: 09/03/2025 19:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 9,080 9,320
Trang sức 99.9 9,070 9,310
NL 99.99 9,080
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 9,070
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 9,170 9,330
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 9,170 9,330
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 9,170 9,330
Miếng SJC Thái Bình 9,090 9,290
Miếng SJC Nghệ An 9,090 9,290
Miếng SJC Hà Nội 9,090 9,290
Cập nhật: 09/03/2025 19:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15555 15820 16451
CAD 17205 17477 18104
CHF 28344 28711 29376
CNY 0 3358 3600
EUR 27002 27263 28309
GBP 32155 32538 33488
HKD 0 3151 3355
JPY 165 169 175
KRW 0 0 19
NZD 0 14240 14843
SGD 18618 18895 19434
THB 670 733 791
USD (1,2) 25244 0 0
USD (5,10,20) 25280 0 0
USD (50,100) 25307 25340 25695
Cập nhật: 09/03/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,330 25,330 25,690
USD(1-2-5) 24,317 - -
USD(10-20) 24,317 - -
GBP 32,462 32,537 33,421
HKD 3,226 3,233 3,332
CHF 28,579 28,608 29,401
JPY 169.45 169.72 177.38
THB 697.19 731.89 782.78
AUD 15,875 15,899 16,333
CAD 17,610 17,635 18,117
SGD 18,795 18,872 19,475
SEK - 2,472 2,558
LAK - 0.9 1.25
DKK - 3,639 3,765
NOK - 2,305 2,386
CNY - 3,483 3,579
RUB - - -
NZD 14,290 14,379 14,803
KRW 15.46 17.08 18.34
EUR 27,160 27,204 28,399
TWD 701.36 - 848.71
MYR 5,391.12 - 6,082.91
SAR - 6,685.11 7,038.7
KWD - 80,573 85,721
XAU - - 92,700
Cập nhật: 09/03/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,330 25,350 25,690
EUR 27,090 27,199 28,309
GBP 32,300 32,430 33,430
HKD 3,217 3,230 3,337
CHF 28,403 28,517 29,429
JPY 168.66 169.34 176.80
AUD 15,781 15,844 16,365
SGD 18,817 18,893 19,436
THB 738 741 773
CAD 17,519 17,589 18,101
NZD 14,352 14,853
KRW 16.88 18.64
Cập nhật: 09/03/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25335 25335 25695
AUD 15760 15860 16425
CAD 17491 17591 18146
CHF 28637 28667 29550
CNY 0 3493.4 0
CZK 0 1005 0
DKK 0 3540 0
EUR 27269 27369 28242
GBP 32516 32566 33679
HKD 0 3280 0
JPY 170.04 170.54 177.07
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.1 0
LAK 0 1.138 0
MYR 0 5890 0
NOK 0 2265 0
NZD 0 14412 0
PHP 0 414 0
SEK 0 2340 0
SGD 18816 18946 19677
THB 0 703.2 0
TWD 0 775 0
XAU 9050000 9050000 9250000
XBJ 8000000 8000000 9250000
Cập nhật: 09/03/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,330 25,380 25,630
USD20 25,330 25,380 25,630
USD1 25,330 25,380 25,630
AUD 15,801 15,951 17,018
EUR 27,388 27,538 28,712
CAD 17,432 17,532 18,851
SGD 18,890 19,040 19,514
JPY 169.96 171.46 176.11
GBP 32,577 32,727 33,515
XAU 9,108,000 0 9,312,000
CNY 0 3,371 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 09/03/2025 19:00