Giá vàng hôm nay 11/4/2022 duy trì đà tăng nhẹ

07:59 | 11/04/2022

367 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Tâm lý lo ngại rủi ro tiếp tục thúc đẩy nhu cầu nắm giữ tài sản đảm bảo, trong đó có kim loại quý, qua đó hỗ trợ giá vàng hôm nay vững đà tăng nhẹ, bất chấp đồng USD mạnh hơn.
tuan-toi-gia-vang-se-tang
Ảnh minh hoạ

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 11/4/2022, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.944,63 USD/Ounce.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 53,92 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 15,53 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 5/2022 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.947,3 USD/Ounce, tăng 1,7 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng ngày 11/3 duy trì đà tăng nhẹ chủ yếu nhu cầu nắm giữ tài sản đảm bảo của nhà đầu tư trong bối cảnh thị trường xuất hiện nhiều yếu tố rủi ro bất ổn làm gia tăng các nguy cơ suy thoái kinh tế toàn cầu.

Lạm phát toàn cầu đang ở mức cao được dự báo có thể tăng mạnh thời gian tới khi giá năng lượng và các chuỗi sản xuất, cung ứng hàng hoá lớn từ Trung Quốc bị gián đoạn do dịch bệnh.

Các lệnh trừng phạt của Mỹ và phương Tây đối với các mặt hàng năng lượng từ Nga cũng được cảnh báo sẽ làm trầm trọng hơn tình hình khan hiếm hàng hoá và chi phí giá năng lượng tăng cao.

Tuy nhiên, đà tăng của giá vàng hôm nay cũng bị hạn chế bởi đồng USD mạnh hơn.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 99,805 điểm, tăng 0,01%.

Tại thị trường trong nước, hiện giá vàng SJC đang được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 68,65 – 69,45 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra). Tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 68,60 – 69,40 triệu đồng/lượng. Còn tại Phú Quý SJC, giá vàng 9999 được niêm yết tại Hà Nội ở mức 68,65 – 69,40 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Châu Âu đau đầu tìm lối thoát phụ thuộc vào dầu mỏ, khí đốt của NgaChâu Âu đau đầu tìm lối thoát phụ thuộc vào dầu mỏ, khí đốt của Nga
Nga hé lộ cách vượt đòn trừng phạt Nga hé lộ cách vượt đòn trừng phạt "chưa từng có" của phương Tây
Rủi ro toàn cầu 2022 và các nền kinh tế: Từ dự báo đến thực tiễn và những hàm ý ứng phóRủi ro toàn cầu 2022 và các nền kinh tế: Từ dự báo đến thực tiễn và những hàm ý ứng phó
Pháp chuẩn bị cho kịch bản Nga cắt giảm nguồn cung khí đốtPháp chuẩn bị cho kịch bản Nga cắt giảm nguồn cung khí đốt
Hiệu ứng từ cuộc chiến Ukraine: Italia hạ mức tăng trưởng GDPHiệu ứng từ cuộc chiến Ukraine: Italia hạ mức tăng trưởng GDP

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 116,800 ▲1300K 119,300 ▲800K
AVPL/SJC HCM 116,800 ▲1300K 119,300 ▲800K
AVPL/SJC ĐN 116,800 ▲1300K 119,300 ▲800K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,920 ▲100K 11,250 ▲100K
Nguyên liệu 999 - HN 10,910 ▲100K 11,240 ▲100K
Cập nhật: 19/05/2025 09:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 112.000 ▲1000K 115.000 ▲1000K
TPHCM - SJC 116.800 ▲1300K 119.300 ▲800K
Hà Nội - PNJ 112.000 ▲1000K 115.000 ▲1000K
Hà Nội - SJC 116.800 ▲1300K 119.300 ▲800K
Đà Nẵng - PNJ 112.000 ▲1000K 115.000 ▲1000K
Đà Nẵng - SJC 116.800 ▲1300K 119.300 ▲800K
Miền Tây - PNJ 112.000 ▲1000K 115.000 ▲1000K
Miền Tây - SJC 116.800 ▲1300K 119.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - PNJ 112.000 ▲1000K 115.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - SJC 116.800 ▲1300K 119.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 112.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - SJC 116.800 ▲1300K 119.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 112.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 112.000 ▲1000K 115.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 112.000 ▲1000K 115.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.000 ▲1000K 114.500 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 111.890 ▲1000K 114.390 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.180 ▲990K 113.680 ▲990K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 110.960 ▲990K 113.460 ▲990K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 78.530 ▲750K 86.030 ▲750K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 59.630 ▲580K 67.130 ▲580K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.280 ▲410K 47.780 ▲410K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 102.480 ▲910K 104.980 ▲910K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.500 ▲610K 70.000 ▲610K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.080 ▲650K 74.580 ▲650K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.510 ▲680K 78.010 ▲680K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.590 ▲380K 43.090 ▲380K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.440 ▲330K 37.940 ▲330K
Cập nhật: 19/05/2025 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,040 ▲80K 11,490 ▲80K
Trang sức 99.9 11,030 ▲80K 11,480 ▲80K
NL 99.99 10,600 ▲80K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,600 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,250 ▲80K 11,550 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,250 ▲80K 11,550 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,250 ▲80K 11,550 ▲80K
Miếng SJC Thái Bình 11,680 ▲130K 11,930 ▲80K
Miếng SJC Nghệ An 11,680 ▲130K 11,930 ▲80K
Miếng SJC Hà Nội 11,680 ▲130K 11,930 ▲80K
Cập nhật: 19/05/2025 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16065 16332 16922
CAD 18015 18290 18918
CHF 30331 30706 31370
CNY 0 3358 3600
EUR 28330 28596 29640
GBP 33643 34031 34995
HKD 0 3183 3387
JPY 171 175 182
KRW 0 17 19
NZD 0 14950 15546
SGD 19411 19691 20226
THB 695 758 812
USD (1,2) 25665 0 0
USD (5,10,20) 25703 0 0
USD (50,100) 25731 25765 26110
Cập nhật: 19/05/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,740 25,740 26,100
USD(1-2-5) 24,710 - -
USD(10-20) 24,710 - -
GBP 34,036 34,128 35,040
HKD 3,257 3,266 3,366
CHF 30,566 30,661 31,515
JPY 175.22 175.54 183.37
THB 744.17 753.36 806.05
AUD 16,376 16,436 16,881
CAD 18,311 18,369 18,867
SGD 19,632 19,693 20,318
SEK - 2,611 2,702
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,823 3,955
NOK - 2,453 2,540
CNY - 3,557 3,654
RUB - - -
NZD 14,946 15,085 15,519
KRW 17.2 17.93 19.28
EUR 28,564 28,586 29,804
TWD 776.07 - 940.01
MYR 5,624.56 - 6,346.55
SAR - 6,794.41 7,151.8
KWD - 82,082 87,393
XAU - - -
Cập nhật: 19/05/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,750 26,090
EUR 28,426 28,540 29,642
GBP 33,868 34,004 34,975
HKD 3,250 3,263 3,369
CHF 30,456 30,578 31,483
JPY 174.53 175.23 182.51
AUD 16,288 16,353 16,882
SGD 19,627 19,706 20,245
THB 759 762 796
CAD 18,237 18,310 18,820
NZD 15,025 15,531
KRW 17.70 19.51
Cập nhật: 19/05/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25740 25740 26100
AUD 16252 16352 16920
CAD 18216 18316 18867
CHF 30638 30668 31542
CNY 0 3560 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28649 28749 29524
GBP 33981 34031 35142
HKD 0 3270 0
JPY 175.04 176.04 182.59
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15057 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19585 19715 20445
THB 0 725 0
TWD 0 845 0
XAU 11600000 11600000 12000000
XBJ 10500000 10500000 12000000
Cập nhật: 19/05/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,740 25,790 26,120
USD20 25,740 25,790 26,120
USD1 25,740 25,790 26,120
AUD 16,298 16,448 17,516
EUR 28,670 28,820 29,995
CAD 18,150 18,250 19,569
SGD 19,652 19,802 20,280
JPY 175.58 177.08 181.73
GBP 34,058 34,208 34,987
XAU 11,678,000 0 11,932,000
CNY 0 3,444 0
THB 0 760 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 19/05/2025 09:00