Giá vàng giảm, quỹ đầu tư bất ngờ bán ra 2,3 tấn vàng

07:49 | 02/06/2021

795 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Lúc 7h15 sáng nay 2/6 (giờ Việt Nam), giá vàng giao ngay tại châu Á qua niêm yết của Kitco.com giảm 1,5 USD, giao dịch ở mức 1.898 USD/ounce.

Ngày 1/6, giá vàng miếng SJC tại Hà Nội chốt ở 56,9 - 57,65 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), tăng lần lượt 300.000 đồng và 350.000 đồng/lượng so với phiên sáng.

Tại TPHCM, giá vàng SJC chốt phiên ở mức 56,95 - 57,65 triệu đồng/lượng, tăng mỗi chiều 350.000 đồng/lượng.

Giá vàng giảm, quỹ đầu tư bất ngờ bán ra 2,3 tấn vàng - 1
Giá vàng SJC chốt phiên ngày 1/6 niêm yết mức giá bán ra là 57,65 triệu đồng/lượng (Ảnh minh họa).

Trên thế giới, lúc 7h15 sáng nay 2/6 (giờ Việt Nam), giá vàng giao ngay tại châu Á qua niêm yết của Kitco.com có biên độ giảm nhẹ 1,5 USD, giao dịch ở mức 1.898 USD/ounce.

Giá vàng điều chỉnh giảm nhẹ do động thái chốt lời một số quỹ đầu tư khi bất ngờ bán ra 2,3 tấn vàng.

Tuy nhiên, giá vàng vẫn giữ ở sát mốc 1.900 USD/ounce do giới đầu tư lo ngại lạm phát gia tăng. Lạm phát tháng 4 của Mỹ đã tăng 4,2% so với cùng kỳ, là mức tăng cao nhất kể từ thời điểm khủng hoảng tài chính năm 2008.

Lạm phát ngoài dự kiến là một rủi ro với nhiều nhà đầu tư, những người có thể đã ít đầu tư vào các tài sản thực và các tài sản nhạy cảm với lạm phát khác.

Giới phân tích kỳ vọng đà tăng giá của kim loại quý sẽ còn tiếp tục, để giá vàng có thể trở lại ngưỡng 1.950 USD/ounce.

Trên Kitco, ông Frank Holmes - Tổng Giám đốc CEO của U.S. Global Investors - khuyến nghị các nhà đầu tư nên nắm giữ tiền điện tử, vàng và bất động sản để bảo vệ tài sản của mình.

Ông cho rằng, lạm phát đang được tính thấp hơn nhiều so với thực tế và nếu được tính bằng các phương pháp truyền thống thì có thể lên tới 12%.

Theo Dân trí

Giá vàng hôm nay 2/6: Quay đầu giảm mạnhGiá vàng hôm nay 2/6: Quay đầu giảm mạnh
Đồng ý chủ trương thuê tư vấn thẩm tra dự án tuyến đường sắt đô thị số 5 Hà NộiĐồng ý chủ trương thuê tư vấn thẩm tra dự án tuyến đường sắt đô thị số 5 Hà Nội
Sony và Suzuki tham gia quỹ đầu tư mạo hiểm về chuyển đổi sốSony và Suzuki tham gia quỹ đầu tư mạo hiểm về chuyển đổi số
Dự án nhà máy sản xuất chip của TSMC tại Nhật Bản thu hút hơn 20 công ty tham giaDự án nhà máy sản xuất chip của TSMC tại Nhật Bản thu hút hơn 20 công ty tham gia
Người người đổ xô đầu tư, tiền vào chứng khoán nhiều chưa từng cóNgười người đổ xô đầu tư, tiền vào chứng khoán nhiều chưa từng có

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,700 ▼300K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC HCM 81,700 ▼300K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 81,700 ▼300K 83,700 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 ▲600K 76,100 ▲500K
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 ▲600K 76,000 ▲500K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,700 ▼300K 83,700 ▼300K
Cập nhật: 19/04/2024 15:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.000 ▼100K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 19/04/2024 15:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,465 ▲30K 7,670 ▲20K
Trang sức 99.9 7,455 ▲30K 7,660 ▲20K
NL 99.99 7,460 ▲30K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,440 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,530 ▲30K 7,700 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,530 ▲30K 7,700 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,530 ▲30K 7,700 ▲20K
Miếng SJC Thái Bình 8,190 ▼20K 8,370 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 8,190 ▼20K 8,370 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 8,190 ▼20K 8,370 ▼30K
Cập nhật: 19/04/2024 15:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,800 ▼300K 83,800 ▼300K
SJC 5c 81,800 ▼300K 83,820 ▼300K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,800 ▼300K 83,830 ▼300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 ▲100K 76,700 ▲100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 ▲100K 76,800 ▲100K
Nữ Trang 99.99% 74,700 ▲100K 76,000 ▲100K
Nữ Trang 99% 73,248 ▲99K 75,248 ▲99K
Nữ Trang 68% 49,335 ▲68K 51,835 ▲68K
Nữ Trang 41.7% 29,345 ▲42K 31,845 ▲42K
Cập nhật: 19/04/2024 15:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 19/04/2024 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,095 16,195 16,645
CAD 18,260 18,360 18,910
CHF 27,562 27,667 28,467
CNY - 3,475 3,585
DKK - 3,584 3,714
EUR #26,652 26,687 27,947
GBP 31,290 31,340 32,300
HKD 3,174 3,189 3,324
JPY 161.39 161.39 169.34
KRW 16.65 17.45 20.25
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,266 2,346
NZD 14,754 14,804 15,321
SEK - 2,271 2,381
SGD 18,240 18,340 19,070
THB 637.12 681.46 705.12
USD #25,178 25,178 25,473
Cập nhật: 19/04/2024 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 19/04/2024 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 19/04/2024 15:45