Giá vàng biến hoá khó lường, nhà đầu tư khó tiếp cận

13:33 | 12/07/2016

182 lượt xem
|
Chỉ mới đầu phiên buổi sáng, giá vàng SJC hết giảm rồi lại tăng, dự báo một ngày giao dịch nhiều kịch tính. Chính sự biến hóa khó lường của giá vàng đã khiến nhà đầu tư khó tiếp cận, nhất là khi giá đảo chiều và lùi sát về vùng 37 triệu đồng.

Lúc 9h sáng nay 12/7, giá vàng SJC tại Hà Nội được một số doanh nghiệp vàng lớn niêm yết giao dịch ở mức 36,95 triệu đồng/lượng (mua vào) - 37,25 triệu đồng/lượng (bán ra) đối với giao dịch bán lẻ và 36,96 triệu đồng/lượng - 37,24 triệu đồng/lượng đối với giao dịch bán buôn. Các mức giá này điều chỉnh tăng mỗi chiều 150.000 đồng/lượng so với thời điểm mở cửa.

Tương tự, giá vàng SJC tại TPHCM cũng được doanh nghiệp điều chỉnh tăng 50.000 đồng/lượng mỗi chiều, lên mức 36,75 triệu đồng/lượng - 37,35 triệu đồng/lượng.

Mở cửa thị trường vàng trong nước, giá vàng SJC tại Hà Nội được niêm yết giao dịch ở mức 36,8 triệu đồng/lượng - 37,1 triệu đồng/lượng đối với giao dịch bán lẻ và 36,81 triệu đồng/lượng - 37,09 triệu đồng/lượng đối với giao dịch bán buôn. Các mức giá này giảm mỗi chiều 150.000 đồng/lượng và 200.000 đồng/lượng so với chốt phiên chiều qua.

Tại TPHCM, giá vàng SJC được niêm yết giao dịch ở mức 36,7 triệu đồng/lượng - 37,3 triệu đồng/lượng.

tin nhap 20160712133128
Giá vàng biến hoá khó lường, nhà đầu tư khó tiếp cập.

Do giá vàng đi xuống nên khoảng cách chênh lệch giữa giá vàng trong nước và giá vàng thế giới co hẹp lại còn 680.000 đồng/lượng (nghiêng về giá trong nước).

Các cửa hàng vàng cho biết, sự biến hóa khó lường của giá vàng khiến nhà đầu tư khó tiếp cận, nhất là khi giá đảo chiều và lùi sát về vùng 37 triệu đồng. Sự trồi sụt của giá vàng chi phối tới nhu cầu tham gia giao dịch của nhà đầu tư.

“Thời điểm này có thể ví giá vàng như là phép thử lòng kiên nhẫn của các nhà đầu tư khi có ý định tham gia thị trường vàng. Phiên hôm qua, số lượng khách tham gia giao dịch xen ở cả chiều mua và chiều bán trong đó lượng vàng khách bán ra chiếm 65% trên tổng số lượng giao dịch cửa hàng”, DOJI cho hay.

Trên thế giới, giá vàng giao ngay tại châu Á qua niêm yết của Kitco.com hiện có biên độ giảm hơn 1 USD, giao dịch ở mức 1.353,4 USD/ounce.

Trong phiên giao dịch đêm qua, tại thị trường Mỹ, giá vàng giao ngay giảm 0,8%, xuống 1.355,5 USD/ounce. Tuần trước, giá chạm mức cao nhất kể từ tháng 3/2014 ở 1.374,91 USD/ounce. Giá vàng giao tháng 8/2016 trên sàn Comex giảm 0,1%, xuống 1.356,6 USD/ounce.

Giá vàng giảm khi chứng khoán tăng điểm sau số liệu việc làm của Mỹ tốt hơn dự đoán và triển vọng kích thích tiền tệ, USD tăng.

Giới phân tích cho rằng, trái phiếu Mỹ lập đỉnh mới và báo cáo việc làm phi nông nghiệp tốt hơn dự đoán của Mỹ đã làm tăng tỷ lệ dự đoán Fed sẽ nâng lãi suất vào cuối năm nay. Theo số liệu của CME FedWatch, tỷ lệ dự đoán Fed nâng lãi suất vào tháng 12 hiện là 24%.

An Hạ

Dân trí

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 149,700 ▲1700K 152,500 ▲1500K
Hà Nội - PNJ 149,700 ▲1700K 152,500 ▲1500K
Đà Nẵng - PNJ 149,700 ▲1700K 152,500 ▲1500K
Miền Tây - PNJ 149,700 ▲1700K 152,500 ▲1500K
Tây Nguyên - PNJ 149,700 ▲1700K 152,500 ▲1500K
Đông Nam Bộ - PNJ 149,700 ▲1700K 152,500 ▲1500K
Cập nhật: 21/10/2025 20:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 15,150 ▲100K 15,250 ▲100K
Miếng SJC Nghệ An 15,150 ▲100K 15,250 ▲100K
Miếng SJC Thái Bình 15,150 ▲100K 15,250 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,950 ▼100K 15,250 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,950 ▼100K 15,250 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,950 ▼100K 15,250 ▲100K
NL 99.99 14,850 ▼100K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,850 ▼100K
Trang sức 99.9 14,840 ▼100K 15,240 ▲100K
Trang sức 99.99 14,850 ▼100K 15,250 ▲100K
Cập nhật: 21/10/2025 20:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 ▲10K 1,525 ▲10K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,515 ▲10K 15,252 ▲100K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,515 ▲10K 15,253 ▲100K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,496 ▲1348K 1,518 ▲16K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,496 ▲1348K 1,519 ▲16K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,478 ▲16K 1,508 ▲16K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 144,807 ▲1584K 149,307 ▲1584K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 105,761 ▲1200K 113,261 ▲1200K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 95,204 ▲1088K 102,704 ▲1088K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,647 ▲976K 92,147 ▲976K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 80,575 ▲933K 88,075 ▲933K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 5,554 ▼49319K 6,304 ▼56069K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 ▲10K 1,525 ▲10K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 ▲10K 1,525 ▲10K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 ▲10K 1,525 ▲10K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 ▲10K 1,525 ▲10K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 ▲10K 1,525 ▲10K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 ▲10K 1,525 ▲10K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 ▲10K 1,525 ▲10K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 ▲10K 1,525 ▲10K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 ▲10K 1,525 ▲10K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 ▲10K 1,525 ▲10K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 ▲10K 1,525 ▲10K
Cập nhật: 21/10/2025 20:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16567 16835 17409
CAD 18217 18493 19108
CHF 32516 32900 33544
CNY 0 3470 3830
EUR 29994 30267 31288
GBP 34465 34857 35787
HKD 0 3260 3462
JPY 166 171 177
KRW 0 17 19
NZD 0 14751 15334
SGD 19778 20060 20580
THB 720 783 836
USD (1,2) 26086 0 0
USD (5,10,20) 26128 0 0
USD (50,100) 26156 26176 26353
Cập nhật: 21/10/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,153 26,153 26,353
USD(1-2-5) 25,107 - -
USD(10-20) 25,107 - -
EUR 30,253 30,277 31,399
JPY 171.13 171.44 178.49
GBP 34,894 34,988 35,777
AUD 16,877 16,938 17,362
CAD 18,455 18,514 19,025
CHF 32,977 33,080 33,730
SGD 19,970 20,032 20,636
CNY - 3,655 3,749
HKD 3,343 3,353 3,433
KRW 17.1 17.83 19.13
THB 772.57 782.11 831.07
NZD 14,794 14,931 15,269
SEK - 2,753 2,835
DKK - 4,047 4,160
NOK - 2,579 2,655
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,846.8 - 6,552.97
TWD 778.97 - 937.18
SAR - 6,929.24 7,247.93
KWD - 84,096 88,859
Cập nhật: 21/10/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,172 26,173 26,353
EUR 30,092 30,213 31,295
GBP 34,705 34,844 35,781
HKD 3,325 3,338 3,440
CHF 32,665 32,796 33,687
JPY 171.08 171.77 178.67
AUD 16,838 16,906 17,428
SGD 20,020 20,100 20,615
THB 788 791 825
CAD 18,431 18,505 19,012
NZD 14,894 15,372
KRW 17.80 19.46
Cập nhật: 21/10/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26167 26167 26353
AUD 16743 16843 17448
CAD 18399 18499 19103
CHF 32753 32783 33657
CNY 0 3666.7 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30154 30184 31209
GBP 34760 34810 35921
HKD 0 3390 0
JPY 170.02 170.52 177.53
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.161 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14858 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19929 20059 20787
THB 0 748.7 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 15150000 15150000 15250000
SBJ 14500000 14500000 15250000
Cập nhật: 21/10/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,160 26,210 26,353
USD20 26,160 26,210 26,353
USD1 23,845 26,210 26,353
AUD 16,857 16,957 18,080
EUR 30,374 30,374 31,750
CAD 18,360 18,460 19,777
SGD 20,057 20,207 21,140
JPY 171.81 173.31 177.96
GBP 34,895 35,045 35,843
XAU 15,048,000 0 15,152,000
CNY 0 3,548 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 21/10/2025 20:00