Giá dầu khí có thể vẫn ở mức cao cho đến cuối năm 2024

15:32 | 27/04/2022

3,941 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Theo ước tính của Ngân hàng Thế giới, giá lương thực và năng lượng, vốn đã tăng cao hơn do chiến tranh ở Ukraine, có thể vẫn ở mức cao cho tới cuối năm 2024.
Giá dầu khí có thể vẫn ở mức cao cho đến cuối năm 2024

"Cuộc chiến ở Ukraine đã gây ra một cú sốc lớn cho thị trường hàng hóa và thay đổi mô hình thương mại, sản xuất và tiêu dùng trên thế giới", WB công bố báo cáo hôm thứ Ba. Các tác giả báo cáo ước tính rằng “giá sẽ vẫn ở mức cao trong lịch sử cho đến cuối năm 2024”. Họ chỉ ra rằng sự gia tăng giá năng lượng trong hai năm qua là mức tăng lớn nhất kể từ cuộc khủng hoảng dầu mỏ năm 1973.

Ngân hàng Thế giới nhận xét trong một thông cáo báo chí: “Giá thực phẩm nguyên liệu thô - trong đó Nga và Ukraine là những nhà sản xuất chính - và phân bón, việc sản xuất phụ thuộc vào khí đốt tự nhiên, chưa bao giờ tăng mạnh kể từ năm 2008”. Tổ chức này cho biết thêm: “Nhìn chung, đây là cú sốc hàng hóa lớn nhất mà chúng ta từng thấy kể từ những năm 1970”.

Indermit Gill, Phó Chủ tịch Ngân hàng Thế giới về Tăng trưởng Công bằng, Tài chính và Thể chế cho biết: “Cú sốc này trở nên nghiêm trọng hơn bởi sự gia tăng các hạn chế đối với thương mại lương thực, nhiên liệu và phân bón”.

Riêng đối với giá năng lượng, WB dự kiến ​​sẽ tăng hơn 50% trong năm nay trước khi giảm vào năm 2023 và 2024. Đối với các mặt hàng phi năng lượng, chẳng hạn như nông sản và kim loại, sẽ tăng gần 20% vào năm 2022, sau đó cũng giảm dần trong các năm tiếp theo.

“Tuy nhiên, giá cả hàng hóa dự kiến ​​sẽ vẫn cao hơn mức trung bình trong 5 năm qua và trong trường hợp chiến tranh kéo dài hoặc các lệnh trừng phạt mới chống lại Nga, chúng có thể trở nên thậm chí còn cao hơn và bất ổn hơn so với dự kiến ​​hiện tại”, WB cảnh báo. Tổ chức này cũng cho rằng những đợt tăng giá này đã gây ra "một chi phí đáng kể cho người dân và nền kinh tế, đồng thời có nguy cơ cản trở tiến độ xóa đói giảm nghèo".

Dự báo giá dầu: khí đốt giảm kỷ lục, dầu không vượt quá 130Dự báo giá dầu: khí đốt giảm kỷ lục, dầu không vượt quá 130
Bank Of America dự báo giá dầu khi khủng hoảng Ukraine nổ raBank Of America dự báo giá dầu khi khủng hoảng Ukraine nổ ra
Dầu tăng giá, đại gia dầu khí Mỹ Exxon Mobil và Chevron tăng chi tiêu trong thời gian tớiDầu tăng giá, đại gia dầu khí Mỹ Exxon Mobil và Chevron tăng chi tiêu trong thời gian tới

Nh.Thạch

AFP

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 112,000 114,000
AVPL/SJC HCM 112,000 114,000
AVPL/SJC ĐN 112,000 114,000
Nguyên liệu 9999 - HN 10,930 11,260
Nguyên liệu 999 - HN 10,920 11,250
Cập nhật: 20/04/2025 19:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 109.500 113.500
TPHCM - SJC 112.000 114.000
Hà Nội - PNJ 109.500 113.500
Hà Nội - SJC 112.000 114.000
Đà Nẵng - PNJ 109.500 113.500
Đà Nẵng - SJC 112.000 114.000
Miền Tây - PNJ 109.500 113.500
Miền Tây - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 109.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 109.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 109.500 112.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 109.390 111.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 108.700 111.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 108.480 110.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 76.650 84.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.170 65.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.240 46.740
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 100.190 102.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 60.970 68.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 65.450 72.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 68.810 76.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 34.650 42.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.610 37.110
Cập nhật: 20/04/2025 19:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,820 ▲50K 11,340
Trang sức 99.9 10,810 ▲50K 11,330
NL 99.99 10,820 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,050 ▲50K 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,050 ▲50K 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,050 ▲50K 11,350
Miếng SJC Thái Bình 11,200 11,400
Miếng SJC Nghệ An 11,200 11,400
Miếng SJC Hà Nội 11,200 11,400
Cập nhật: 20/04/2025 19:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16018 16284 16866
CAD 18204 18480 19104
CHF 31144 31522 32174
CNY 0 3358 3600
EUR 28927 29196 30243
GBP 33694 34083 35039
HKD 0 3212 3416
JPY 175 179 186
KRW 0 0 18
NZD 0 15095 15686
SGD 19247 19526 20065
THB 691 754 810
USD (1,2) 25685 0 0
USD (5,10,20) 25723 0 0
USD (50,100) 25751 25785 26140
Cập nhật: 20/04/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 33,968 34,060 34,982
HKD 3,282 3,292 3,392
CHF 31,194 31,291 32,163
JPY 178.5 178.82 186.81
THB 740.07 749.21 801.6
AUD 16,287 16,346 16,793
CAD 18,454 18,514 19,017
SGD 19,426 19,486 20,104
SEK - 2,648 2,742
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,883 4,018
NOK - 2,432 2,519
CNY - 3,514 3,610
RUB - - -
NZD 15,047 15,187 15,633
KRW 16.91 - 18.95
EUR 29,038 29,061 30,301
TWD 718.5 - 869.45
MYR 5,495.06 - 6,198.75
SAR - 6,797.15 7,154.99
KWD - 82,344 87,585
XAU - - -
Cập nhật: 20/04/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,750 26,090
EUR 28,913 29,029 30,117
GBP 33,782 33,918 34,888
HKD 3,273 3,286 3,393
CHF 31,098 31,223 32,134
JPY 177.71 178.42 185.88
AUD 16,208 16,273 16,801
SGD 19,422 19,500 20,031
THB 757 760 794
CAD 18,383 18,457 18,972
NZD 15,207 15,715
KRW 17.45 19.24
Cập nhật: 20/04/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25765 25765 26125
AUD 16180 16280 16853
CAD 18365 18465 19022
CHF 31279 31309 32190
CNY 0 3517.1 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29044 29144 30017
GBP 33926 33976 35087
HKD 0 3320 0
JPY 179.2 179.7 186.25
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15188 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19385 19515 20248
THB 0 720.6 0
TWD 0 770 0
XAU 11700000 11700000 12000000
XBJ 11200000 11200000 12000000
Cập nhật: 20/04/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,120
USD20 25,770 25,820 26,120
USD1 25,770 25,820 26,120
AUD 16,219 16,369 17,463
EUR 29,191 29,341 30,553
CAD 18,317 18,417 19,760
SGD 19,461 19,611 20,111
JPY 179.16 180.66 185.56
GBP 34,025 34,175 35,054
XAU 11,698,000 0 12,002,000
CNY 0 3,401 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 20/04/2025 19:00