Giá dầu hôm nay (28/1) lao dốc mạnh

07:23 | 28/01/2023

13,133 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Đồng USD phục hồi và nguồn cung dầu thô từ Nga tăng mạnh đã lấn át tâm lý kỳ vọng nhu cầu tiêu thụ, qua đó khiến giá dầu hôm nay quay đầu giảm mạnh, trong đó dầu Brent đã trượt về mức 86,39 USD/thùng.
gia-dau-quay-dau-giam-nhe-sau-hai-ngay-tang-lien-tiep
Ảnh minh họa
Giá vàng hôm nay (28/1) tiếp đà giảmGiá vàng hôm nay (28/1) tiếp đà giảm

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 28/1/2023, theo giờ Việt Nam, trên sàn New York Mercantile Exchanghe, giá dầu thô ngọt nhẹ WTI giao tháng 3/2023 đứng ở mức 79,38 USD/thùng, giảm 1,63 USD trong phiên.

Trong khi giá dầu Brent giao tháng 3/2023 đứng ở mức 86,39 USD/thùng, giảm 1,08 USD trong phiên.

Giá dầu hôm nay giảm mạnh chủ yếu do thị trường ghi nhận áp lực nguồn cung dầu thô hạ nhiệt sau thông tin nguồn cung dầu thô của Nga từ các cảng Baltic dự kiến tăng tới 50% trong tháng 1/2023 so với tháng 12/2022. Theo giới phân tích, sự gia tăng này là do các nhà cung cấp cố gắng đáp ứng các nhu cầu phục hồi mạnh mẽ từ châu Á và tìm kiếm cơ hội khi giá dầu tăng cao.

Trước đó, thị trường dầu thô cũng ghi nhận thông tin nguồn cung dầu của Nga vẫn chảy vào Anh qua Ấn Độ.

Giá dầu hôm nay giảm mạnh còn do đồng USD lấy lại đà phục hồi trước dự báo Fed sẽ tiếp tục tăng nhẹ lãi suất và duy trì ở mức cao trước khi thực hiện điều chỉnh vào cuối năm 2023.

Bên cạnh đó, thông tin dự trữ dầu thô tại Cushing, trung tâm định giá cho hợp đồng dầu tương lai trên sàn giao dịch hàng hóa New York, tăng 4,2 triệu thùng vào đầu tuần này, cũng là nhân tố khiến giá vàng ngày 28/1 giảm.

Trước đó, giá dầu thô được hỗ trợ mạnh bởi triển vọng nhu cầu tiêu thụ dầu lạc quan sau khi Mỹ công bố mức tăng trưởng GDP quý IV/2022 đạt 2,9% và Trung Quốc mở cửa trở lại nền kinh tế.

Thông tin OPEC+ vẫn giữ quan điểm về việc cắt giảm sản lượng cũng là nhân tố hỗ trợ giá dầu thô thời gian qua.

Tại thị trường trong nước, hiện giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường như sau: Giá xăng E5 RON 92 không cao hơn 21.352 đồng/lít; giá xăng RON 95 không cao hơn 22.154 đồng/lít; giá dầu diesel 0.05S không cao hơn 21.634 đồng/lít; giá dầu hỏa không cao hơn 21.809 đồng/lít; giá dầu mazut 180CST 3.5S không cao hơn 13.366 đồng/kg.

Hà Lê

Doanh nghiệp ngành nào sẽ là Doanh nghiệp ngành nào sẽ là "điểm sáng" tăng trưởng năm 2023?
Quý Mão 2023, Việt Nam sẽ dẫn đầu tốc độ tăng trưởng trong khu vựcQuý Mão 2023, Việt Nam sẽ dẫn đầu tốc độ tăng trưởng trong khu vực
Các ngân hàng kỳ vọng tăng trưởng cao trong năm 2023Các ngân hàng kỳ vọng tăng trưởng cao trong năm 2023

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 90,700 92,700
AVPL/SJC HCM 90,700 92,700
AVPL/SJC ĐN 90,700 92,700
Nguyên liệu 9999 - HN 91,400 ▼300K 92,400
Nguyên liệu 999 - HN 91,300 ▼300K 92,300
AVPL/SJC Cần Thơ 90,700 92,700
Cập nhật: 06/03/2025 16:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 91.800 ▲100K 93.200 ▲300K
TPHCM - SJC 91.000 ▲300K 93.000 ▲300K
Hà Nội - PNJ 91.800 ▲100K 93.200 ▲300K
Hà Nội - SJC 91.000 ▲300K 93.000 ▲300K
Đà Nẵng - PNJ 91.800 ▲100K 93.200 ▲300K
Đà Nẵng - SJC 91.000 ▲300K 93.000 ▲300K
Miền Tây - PNJ 91.800 ▲100K 93.200 ▲300K
Miền Tây - SJC 91.000 ▲300K 93.000 ▲300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 91.800 ▲100K 93.200 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 91.000 ▲300K 93.000 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 91.800 ▲100K
Giá vàng nữ trang - SJC 91.000 ▲300K 93.000 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 91.800 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 90.600 ▲300K 93.100 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 90.510 ▲300K 93.010 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 89.770 ▲300K 92.270 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 82.880 ▲270K 85.380 ▲270K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 67.480 ▲230K 69.980 ▲230K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 60.960 ▲210K 63.460 ▲210K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 58.170 ▲200K 60.670 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 54.440 ▲180K 56.940 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 52.110 ▲170K 54.610 ▲170K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 36.380 ▲120K 38.880 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 32.560 ▲110K 35.060 ▲110K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 28.370 ▲100K 30.870 ▲100K
Cập nhật: 06/03/2025 16:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 9,100 9,320 ▲20K
Trang sức 99.9 9,090 9,310 ▲20K
NL 99.99 9,100
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 9,090
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 9,190 9,330 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 9,190 9,330 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 9,190 9,330 ▲20K
Miếng SJC Thái Bình 9,100 ▲10K 9,300 ▲30K
Miếng SJC Nghệ An 9,100 ▲10K 9,300 ▲30K
Miếng SJC Hà Nội 9,100 ▲10K 9,300 ▲30K
Cập nhật: 06/03/2025 16:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15631 15896 16526
CAD 17223 17495 18116
CHF 28091 28457 29104
CNY 0 3358 3600
EUR 26910 27170 28200
GBP 32079 32461 33398
HKD 0 3147 3350
JPY 165 169 175
KRW 0 0 19
NZD 0 14310 14902
SGD 18585 18861 19393
THB 671 734 788
USD (1,2) 25224 0 0
USD (5,10,20) 25260 0 0
USD (50,100) 25287 25320 25665
Cập nhật: 06/03/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,290 25,290 25,650
USD(1-2-5) 24,278 - -
USD(10-20) 24,278 - -
GBP 32,396 32,470 33,356
HKD 3,222 3,229 3,327
CHF 28,166 28,194 28,990
JPY 167.23 167.5 175.06
THB 696.51 731.16 782.49
AUD 15,950 15,974 16,411
CAD 17,561 17,586 18,066
SGD 18,768 18,845 19,443
SEK - 2,457 2,543
LAK - 0.9 1.25
DKK - 3,621 3,747
NOK - 2,293 2,374
CNY - 3,478 3,574
RUB - - -
NZD 14,325 14,414 14,840
KRW 15.48 17.1 18.36
EUR 27,024 27,068 28,260
TWD 700.58 - 847.83
MYR 5,372.9 - 6,063.83
SAR - 6,675.8 7,028.68
KWD - 80,331 85,576
XAU - - 92,700
Cập nhật: 06/03/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,275 25,290 25,630
EUR 26,921 27,029 28,135
GBP 32,179 32,308 33,306
HKD 3,210 3,223 3,330
CHF 27,972 28,084 28,977
JPY 166.60 167.27 174.59
AUD 15,814 15,878 16,399
SGD 18,760 18,835 19,377
THB 737 740 773
CAD 17,444 17,514 18,024
NZD 14,341 14,841
KRW 16.88 18.63
Cập nhật: 06/03/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25271 25271 25631
AUD 15788 15888 16454
CAD 17417 17517 18072
CHF 28149 28179 29052
CNY 0 3479.4 0
CZK 0 1005 0
DKK 0 3540 0
EUR 27052 27152 28025
GBP 32319 32369 33482
HKD 0 3280 0
JPY 167.62 168.12 174.66
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.1 0
LAK 0 1.138 0
MYR 0 5890 0
NOK 0 2265 0
NZD 0 14394 0
PHP 0 414 0
SEK 0 2340 0
SGD 18722 18852 19579
THB 0 702.2 0
TWD 0 775 0
XAU 9100000 9100000 9300000
XBJ 8000000 8000000 9300000
Cập nhật: 06/03/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,280 25,330 25,550
USD20 25,280 25,330 25,550
USD1 25,280 25,330 25,550
AUD 15,830 15,980 17,045
EUR 27,209 27,359 28,530
CAD 17,351 17,451 18,763
SGD 18,798 18,948 19,668
JPY 167.92 169.42 174.03
GBP 32,436 32,586 33,368
XAU 9,098,000 0 9,302,000
CNY 0 3,365 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 06/03/2025 16:00