Giá Bitcoin lao dốc khi Elon Musk bất ngờ quay lưng

14:31 | 13/05/2021

577 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Sáng 13/5, Elon Musk đã đăng tải một đoạn tweet với thông báo rằng Tesla sẽ dừng hỗ trợ việc mua xe thông qua Bitcoin.

"Chúng tôi lo ngại về việc sử dụng nhiên liệu hóa thạch để khai thác và giao dịch Bitcoin, đặc biệt là than đá, loại nhiên liệu tạo ra rất nhiều khí thải. Tiền điện tử là ý tưởng hay về nhiều khía cạnh và chúng tôi tin rằng đó là một tương lai đầy hứa hẹn. Tuy nhiên, chúng tôi không muốn điều đó phải trả giá bằng việc ảnh hưởng xấu đến môi trường", Musk cho biết.

Trong bài đăng, Elon Musk khẳng định Tesla sẽ không bán đi một đồng Bitcoin nào. Ông cho biết công ty này sẽ chấp nhận thanh toán bằng Bitcoin trở lại khi việc đào Bitcoin chuyển sang ứng dụng năng lượng tái tạo nhiều hơn.

Giá Bitcoin lao dốc khi Elon Musk bất ngờ quay lưng - 1
Chỉ vài phút sau thông báo của Elon Musk, giá Bitcoin đã giảm gần 5%.

Chỉ vài phút sau thông báo của Elon Musk, giá Bitcoin đã giảm gần 5%, từ mức giá 54.000 USD xuống dưới 47.000 USD. Theo Coinmarketcap, giá trị vốn hóa Bitcoin lúc đó chỉ còn khoảng 878 tỷ USD, mất hơn 300 tỷ USD so với ngày 12/5.

Không chỉ Bitcoin, thông báo của ông chủ Tesla còn ảnh hưởng đến cả thị trường tiền điện tử nói chung. Theo đó, giá của nhiều đồng tiền mã hóa khác như Ethereum, Binance coin và Dogecoin cũng đã giảm mạnh.

Trước đó, vào đầu tháng 2, Tesla công bố đã mua vào lượng Bitcoin trị giá 1,5 tỷ USD và cho biết có thể sẽ đầu tư nhiều hơn vào đồng tiền điện tử này trong tương lai. Bên cạnh đó, công ty cũng chấp nhận thanh toán xe điện của họ bằng Bitcoin. Thông tin này đã khiến giá Bitcoin tăng mạnh, từ 41.000 USD vào đầu tháng 2 lên mức đỉnh 64.000 USD vào tháng 4.

Theo Dân trí

Người nổi tiếng kêu gọi đầu tư tiền ảo: Cẩn thận Người nổi tiếng kêu gọi đầu tư tiền ảo: Cẩn thận "mất cả chì lẫn chài"
Anh tính phát hành tiền số riêng giữa Anh tính phát hành tiền số riêng giữa "cơn bão" bitcoin
Giải mã cơn sốt đồng tiền ảo ADAGiải mã cơn sốt đồng tiền ảo ADA
"Thợ đào" tiền điện tử đang hủy hoại thị trường máy tính

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
AVPL/SJC HCM 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
AVPL/SJC ĐN 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,450 ▲300K 74,400 ▲300K
Nguyên liệu 999 - HN 73,350 ▲300K 74,300 ▲300K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
Cập nhật: 24/04/2024 21:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.500 ▲1500K 84.500 ▲1200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 24/04/2024 21:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,320 ▲35K 7,525 ▲25K
Trang sức 99.9 7,310 ▲35K 7,515 ▲25K
NL 99.99 7,315 ▲35K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,295 ▲35K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,385 ▲35K 7,555 ▲25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,385 ▲35K 7,555 ▲25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,385 ▲35K 7,555 ▲25K
Miếng SJC Thái Bình 8,240 ▲140K 8,440 ▲130K
Miếng SJC Nghệ An 8,240 ▲140K 8,440 ▲130K
Miếng SJC Hà Nội 8,240 ▲140K 8,440 ▲130K
Cập nhật: 24/04/2024 21:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,500 ▲1500K 84,500 ▲1200K
SJC 5c 82,500 ▲1500K 84,520 ▲1200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,500 ▲1500K 84,530 ▲1200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 ▲200K 74,900 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 ▲200K 75,000 ▲200K
Nữ Trang 99.99% 72,900 ▲300K 74,100 ▲200K
Nữ Trang 99% 71,366 ▲198K 73,366 ▲198K
Nữ Trang 68% 48,043 ▲136K 50,543 ▲136K
Nữ Trang 41.7% 28,553 ▲84K 31,053 ▲84K
Cập nhật: 24/04/2024 21:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,099.42 16,262.04 16,783.75
CAD 18,096.99 18,279.79 18,866.22
CHF 27,081.15 27,354.69 28,232.26
CNY 3,433.36 3,468.04 3,579.84
DKK - 3,572.53 3,709.33
EUR 26,449.58 26,716.75 27,899.85
GBP 30,768.34 31,079.13 32,076.18
HKD 3,160.05 3,191.97 3,294.37
INR - 304.10 316.25
JPY 159.03 160.63 168.31
KRW 16.01 17.78 19.40
KWD - 82,264.83 85,553.65
MYR - 5,261.46 5,376.21
NOK - 2,279.06 2,375.82
RUB - 261.17 289.12
SAR - 6,753.41 7,023.40
SEK - 2,294.19 2,391.60
SGD 18,200.78 18,384.62 18,974.42
THB 606.76 674.18 700.00
USD 25,147.00 25,177.00 25,487.00
Cập nhật: 24/04/2024 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,195 16,215 16,815
CAD 18,233 18,243 18,943
CHF 27,305 27,325 28,275
CNY - 3,437 3,577
DKK - 3,554 3,724
EUR #26,316 26,526 27,816
GBP 31,061 31,071 32,241
HKD 3,115 3,125 3,320
JPY 159.77 159.92 169.47
KRW 16.29 16.49 20.29
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,234 2,354
NZD 14,819 14,829 15,409
SEK - 2,263 2,398
SGD 18,112 18,122 18,922
THB 633.06 673.06 701.06
USD #25,135 25,135 25,487
Cập nhật: 24/04/2024 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,187.00 25,487.00
EUR 26,723.00 26,830.00 28,048.00
GBP 31,041.00 31,228.00 3,224.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,304.00
CHF 27,391.00 27,501.00 28,375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16,226.00 16,291.00 16,803.00
SGD 18,366.00 18,440.00 19,000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18,295.00 18,368.00 18,925.00
NZD 14,879.00 15,393.00
KRW 17.79 19.46
Cập nhật: 24/04/2024 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25195 25195 25487
AUD 16325 16375 16880
CAD 18364 18414 18869
CHF 27519 27569 28131
CNY 0 3469.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26892 26942 27645
GBP 31326 31376 32034
HKD 0 3140 0
JPY 161.93 162.43 166.97
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0346 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14885 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18459 18509 19066
THB 0 646 0
TWD 0 779 0
XAU 8230000 8230000 8400000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 24/04/2024 21:45