Gazprom bị buộc phải bán một nửa công suất Nord Stream-2

10:22 | 29/08/2021

661 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Liên minh châu Âu (EU) đang buộc chủ sở hữu Nord Stream-2 phải bán đi một nửa công suất sử dụng đường ống mà họ đã xây dựng.
Gazprom bị buộc phải bán một nửa công suất Nord Stream-2

Tập đoàn Nord Stream 2 AG có trụ sở tại Thụy Sĩ, tham gia vào việc xây dựng đường ống Nord Stream-2, mới đây đã bị xử thua về quyền truy cập độc quyền vào cơ sở hạ tầng châu Âu

Trong phán quyết hôm 25/8, Tòa án khu vực Dusseldorf đã giữ nguyên quyết định trước đó của cơ quan quản lý Đức về việc áp dụng Chỉ thị về khí đốt của EU đối với Nord Stream-2.

Về mặt kĩ thuật, quyết định của tòa án này sẽ không ngăn cản việc bắt đầu dòng khí mà Gazprom nói có thể chính thức vận hành sớm nhất là trong năm nay, song chủ sở hữu đường ống do Nga đứng đầu có thể cần phải tái cấu trúc và tổ chức đấu giá cho các nhà cung cấp bên thứ ba.

Theo đó, Gazprom có ​​thể bị buộc chỉ sử dụng 50% công suất của đường ống và cho phép một nhà cung cấp độc lập sử dụng phần còn lại để tuân thủ luật pháp EU.

Trên thực tế, Gazprom dù đã phải tự mình hoàn thành các đường ống, sau khi công ty châu Âu chịu trách nhiệm xây dựng rút lui vì các lệnh trừng phạt của Mỹ, sẽ vẫn không được toàn quyền sử dụng đường ống và bơm hết công suất sang châu Âu.

Như vậy, Gazprom sẽ buộc phải bán một nửa công suất đường ống cho một bên thứ ba độc lập để đảm bảo tiêu chí "không độc quyền", nếu không họ sẽ bị phạt.

Tờ báo Đức Frankfurter Allgemeine cho rằng, công ty Nga có thể lựa chọn 2 cách vận hành Nord Stream-2, bao gồm nộp phạt nếu bị giới chức châu Âu thổi còi, hoặc bán một nửa công suất đường ống cho bên thứ ba là một công ty điều hành có trụ sở trong khối EU.

Không rõ nếu bất chấp lệnh cấm, Gazprom sẽ phải nộp phạt bao nhiêu tiền. Ngoài ra, trong trường hợp bắt buộc phải bán một nửa công suất của đường ống, Gazprom sẽ chọn công ty nào.

Tòa án Đức: Nord Stream-2 không được miễn trừ khỏi các quy tắc của EU Tòa án Đức: Nord Stream-2 không được miễn trừ khỏi các quy tắc của EU
Ukraine, Mỹ, Đức thảo luận về các điều kiện liên quan đến Nord Stream 2 Ukraine, Mỹ, Đức thảo luận về các điều kiện liên quan đến Nord Stream 2
Mỹ - Đức đạt thỏa thuận về đường ống Nord Stream-2 Mỹ - Đức đạt thỏa thuận về đường ống Nord Stream-2

Bình An

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,900
AVPL/SJC HCM 82,800 85,000
AVPL/SJC ĐN 82,800 85,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,050 73,900
Nguyên liệu 999 - HN 72,950 73,800
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,900
Cập nhật: 03/05/2024 08:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.200 ▼200K 75.000 ▼200K
TPHCM - SJC 82.800 ▼100K 84.900 ▼200K
Hà Nội - PNJ 73.200 ▼200K 75.000 ▼200K
Hà Nội - SJC 82.800 ▼100K 84.900 ▼200K
Đà Nẵng - PNJ 73.200 ▼200K 75.000 ▼200K
Đà Nẵng - SJC 82.800 ▼100K 84.900 ▼200K
Miền Tây - PNJ 73.200 ▼200K 75.000 ▼200K
Miền Tây - SJC 82.800 ▼100K 84.900 ▼200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.200 ▼200K 75.000 ▼200K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.800 ▼100K 84.900 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.200 ▼200K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.800 ▼100K 84.900 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.200 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.100 ▼200K 73.900 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.180 ▼150K 55.580 ▼150K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.980 ▼120K 43.380 ▼120K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.490 ▼90K 30.890 ▼90K
Cập nhật: 03/05/2024 08:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,265 ▼40K 7,480 ▼20K
Trang sức 99.9 7,255 ▼40K 7,470 ▼20K
NL 99.99 7,260 ▼40K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,240 ▼40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,330 ▼40K 7,510 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,330 ▼40K 7,510 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,330 ▼40K 7,510 ▼20K
Miếng SJC Thái Bình 8,240 ▼40K 8,460 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 8,240 ▼40K 8,460 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 8,240 ▼40K 8,460 ▼30K
Cập nhật: 03/05/2024 08:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,900 85,200 ▲100K
SJC 5c 82,900 85,220 ▲100K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,900 85,230 ▲100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,250 74,950
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,250 75,050
Nữ Trang 99.99% 73,150 74,150
Nữ Trang 99% 71,416 73,416
Nữ Trang 68% 48,077 50,577
Nữ Trang 41.7% 28,574 31,074
Cập nhật: 03/05/2024 08:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,290.45 16,455.00 16,982.87
CAD 18,135.12 18,318.30 18,905.94
CHF 27,242.56 27,517.74 28,400.50
CNY 3,438.77 3,473.50 3,585.47
DKK - 3,590.52 3,728.01
EUR 26,579.41 26,847.89 28,036.75
GBP 31,065.04 31,378.83 32,385.45
HKD 3,170.39 3,202.41 3,305.15
INR - 303.91 316.06
JPY 160.99 162.62 170.39
KRW 16.07 17.86 19.48
KWD - 82,463.57 85,760.23
MYR - 5,312.32 5,428.17
NOK - 2,268.79 2,365.11
RUB - 265.48 293.88
SAR - 6,758.91 7,029.11
SEK - 2,294.29 2,391.69
SGD 18,312.06 18,497.03 19,090.41
THB 610.05 677.83 703.78
USD 25,113.00 25,143.00 25,453.00
Cập nhật: 03/05/2024 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,469 16,569 17,019
CAD 18,355 18,455 19,005
CHF 27,490 27,595 28,395
CNY - 3,471 3,581
DKK - 3,608 3,738
EUR #26,816 26,851 28,111
GBP 31,498 31,548 32,508
HKD 3,178 3,193 3,328
JPY 162.62 162.62 170.57
KRW 16.79 17.59 20.39
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,276 2,356
NZD 14,926 14,976 15,493
SEK - 2,292 2,402
SGD 18,332 18,432 19,162
THB 637.39 681.73 705.39
USD #25,210 25,210 25,453
Cập nhật: 03/05/2024 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,154.00 25,454.00
EUR 26,614.00 26,721.00 27,913.00
GBP 31,079.00 31,267.00 32,238.00
HKD 3,175.00 3,188.00 3,293.00
CHF 27,119.00 27,228.00 28,070.00
JPY 158.64 159.28 166.53
AUD 16,228.00 16,293.00 16,792.00
SGD 18,282.00 18,355.00 18,898.00
THB 667.00 670.00 698.00
CAD 18,119.00 18,192.00 18,728.00
NZD 14,762.00 15,261.00
KRW 17.57 19.19
Cập nhật: 03/05/2024 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25190 25190 25453
AUD 16521 16571 17076
CAD 18405 18455 18906
CHF 27696 27746 28299
CNY 0 3475 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 27033 27083 27786
GBP 31639 31689 32342
HKD 0 3200 0
JPY 163.95 164.45 168.96
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0375 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14971 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18578 18628 19185
THB 0 650.2 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8470000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 03/05/2024 08:45