Gần 900 triệu đồng một cây hồng đá cổ thụ chơi Tết

08:17 | 19/12/2018

307 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Cây hồng đá cổ thụ có đường kính thân 70 cm, cao 2,5 m ở Lào Cai vừa được chuyển giao cho một khách hàng từ Thượng Hải.

Còn gần hai tháng nữa mới đến Tết Nguyên Đán, nhưng các cây cảnh độc lạ đã được săn đón ráo riết, trong đó có hồng đá cảnh, dù giá lên tới vài trăm triệu đồng một cây.

Ông Lê Minh - nhà vườn trồng cây cảnh có tiếng ở Sapa (Lào Cai) cho biết vừa bán cho một khách ở Thượng Hải (Trung Quốc) cây hồng đá có giá 860 triệu đồng. Đây là cây có tuổi đời vài trăm năm được ông mua về chăm sóc 10 năm qua.

"Cây này tôi mua được của người dân trong vùng khi họ mang về từ đỉnh núi. Ban đầu thế của cây không đẹp nhưng là loại cổ thụ nên vô cùng quý hiếm. Tôi phải mày mò và bỏ nhiều công sức để tạo thế đẹp cho cây. Vì là loại quý hiếm, có tuổi đời lâu năm nên được khá nhiều người săn đón và trả giá. Tuy nhiên, mãi đến tận 3 tháng gần đây tôi mới quyết định bán cho một vị khách ở Thượng Hải", ông Minh nói.

Gần 900 triệu đồng một cây hồng đá cổ thụ chơi Tết
Cây hồng đá cổ thụ được khách hàng từ Thượng Hải mua với giá gần 900 triệu đồng.

Ông cho biết, cây hồng này ngoài tuổi đời lâu năm, thế đẹp, vững trãi thì quả của chúng thuộc dạng "siêu bền". Nếu như các loại hồng thông thường chỉ chưng được khoảng 3 tháng là rụng lá và trái thì hồng đá cổ thụ chưng được 8 tháng. Chúng là loại cây mọc trên các vách đá nên sức sống mãnh liệt, người dân phải rất khó khăn mới có thể mang về và đây là cây có hồng đá to nhất trong vườn nhà ông khi thân cây có đường kính 70 cm, cao 2,5 m.

Ngoài cây hồng cổ thụ trên, ông Minh cho biết, một đại gia ở Vũng Tàu cách đây 3 tháng đã bay ra Hà Nội và lên tận vườn của ông để đặt mua cây hồng đá với giá 560 triệu đồng về chưng Tết.

Gần 900 triệu đồng một cây hồng đá cổ thụ chơi Tết
Hồng đá có giá 300 triệu được bán cho một khách miền Nam.

Hiện ông Minh có khoảng gần 70 cây hồng đá giá từ 12 triệu đến 700 triệu đồng. Dù còn gần 2 tháng nữa mới đến Tết, nhưng vườn cây nhà ông đã được đặt mua 50%, trong đó những loại có thế đẹp, tuổi đời cao đã được giao hàng cho khách.

Chia sẻ về sự khác biệt với các loại hồng thường, ông Minh cho biết cây hồng loại thường cao tới vài mét, dáng thẳng, còn hồng đá có gốc xù xì in hằn vết thời gian. Quả hồng có hình dáng bắt mắt từ cuống cho tới trái. Cuống hồng như sợi chỉ dài thõng bám lấy quả nên nhìn chúng như những chiếc đèn lồng. Từ lúc hồng kết trái đến lúc chín rụng kéo dài tới 8 tháng. Vào dịp Tết là thời điểm quả hồng chín đỏ đẹp nhất trên cây. Khi quả rụng hết, cây lại bắt đầu ra hoa và kết trái luôn chứ không có thời gian nghỉ như cây hồng thương phẩm.

Bên cạnh hồng đá, hiện trên thị trường còn bán hồng bonsai Đà Lạt. Loại này cũng được khách đặt mua nhiều, giá dao động quanh mức 70.000 đồng đến một triệu đồng một cây (tùy kích cỡ và dáng).

Theo VnExpress.net

PVFCCo thuộc Top 25% doanh nghiệp đảm bảo thu nhập tốt nhất cho NLĐ
Nhiều trẻ phải hoãn lịch tiêm chủng vì không có thuốc
Hàng hoa sữa cổ thụ nở trắng một góc trời Sài Gòn
Người cố thủ trong tiệm game ở Sài Gòn đã tử vong
TP HCM: Khống chế đối tượng cầm hung khí cố thủ trong quán game

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 112,000 114,000
AVPL/SJC HCM 112,000 114,000
AVPL/SJC ĐN 112,000 114,000
Nguyên liệu 9999 - HN 10,930 11,260
Nguyên liệu 999 - HN 10,920 11,250
Cập nhật: 20/04/2025 12:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 109.500 113.500
TPHCM - SJC 112.000 114.000
Hà Nội - PNJ 109.500 113.500
Hà Nội - SJC 112.000 114.000
Đà Nẵng - PNJ 109.500 113.500
Đà Nẵng - SJC 112.000 114.000
Miền Tây - PNJ 109.500 113.500
Miền Tây - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 109.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 109.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 109.500 112.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 109.390 111.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 108.700 111.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 108.480 110.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 76.650 84.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.170 65.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.240 46.740
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 100.190 102.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 60.970 68.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 65.450 72.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 68.810 76.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 34.650 42.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.610 37.110
Cập nhật: 20/04/2025 12:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,770 11,340
Trang sức 99.9 10,760 11,330
NL 99.99 10,770
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,770
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,000 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,000 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,000 11,350
Miếng SJC Thái Bình 11,200 11,400
Miếng SJC Nghệ An 11,200 11,400
Miếng SJC Hà Nội 11,200 11,400
Cập nhật: 20/04/2025 12:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16018 16284 16866
CAD 18204 18480 19104
CHF 31144 31522 32174
CNY 0 3358 3600
EUR 28927 29196 30243
GBP 33694 34083 35039
HKD 0 3212 3416
JPY 175 179 186
KRW 0 0 18
NZD 0 15095 15686
SGD 19247 19526 20065
THB 691 754 810
USD (1,2) 25685 0 0
USD (5,10,20) 25723 0 0
USD (50,100) 25751 25785 26140
Cập nhật: 20/04/2025 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 33,968 34,060 34,982
HKD 3,282 3,292 3,392
CHF 31,194 31,291 32,163
JPY 178.5 178.82 186.81
THB 740.07 749.21 801.6
AUD 16,287 16,346 16,793
CAD 18,454 18,514 19,017
SGD 19,426 19,486 20,104
SEK - 2,648 2,742
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,883 4,018
NOK - 2,432 2,519
CNY - 3,514 3,610
RUB - - -
NZD 15,047 15,187 15,633
KRW 16.91 - 18.95
EUR 29,038 29,061 30,301
TWD 718.5 - 869.45
MYR 5,495.06 - 6,198.75
SAR - 6,797.15 7,154.99
KWD - 82,344 87,585
XAU - - -
Cập nhật: 20/04/2025 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,750 26,090
EUR 28,913 29,029 30,117
GBP 33,782 33,918 34,888
HKD 3,273 3,286 3,393
CHF 31,098 31,223 32,134
JPY 177.71 178.42 185.88
AUD 16,208 16,273 16,801
SGD 19,422 19,500 20,031
THB 757 760 794
CAD 18,383 18,457 18,972
NZD 15,207 15,715
KRW 17.45 19.24
Cập nhật: 20/04/2025 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25765 25765 26125
AUD 16180 16280 16853
CAD 18365 18465 19022
CHF 31279 31309 32190
CNY 0 3517.1 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29044 29144 30017
GBP 33926 33976 35087
HKD 0 3320 0
JPY 179.2 179.7 186.25
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15188 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19385 19515 20248
THB 0 720.6 0
TWD 0 770 0
XAU 11700000 11700000 12000000
XBJ 11200000 11200000 12000000
Cập nhật: 20/04/2025 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,120
USD20 25,770 25,820 26,120
USD1 25,770 25,820 26,120
AUD 16,219 16,369 17,463
EUR 29,191 29,341 30,553
CAD 18,317 18,417 19,760
SGD 19,461 19,611 20,111
JPY 179.16 180.66 185.56
GBP 34,025 34,175 35,054
XAU 11,698,000 0 12,002,000
CNY 0 3,401 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 20/04/2025 12:45