Gần 500 doanh nghiệp phải chi trả chi phí ngoài quy định khi thực hiện thủ tục hải quan

16:39 | 04/08/2019

300 lượt xem
|
(PetroTimes) - Tổng cục Hải quan cho biết sẽ tổ chức khảo sát đánh giá chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trong lĩnh vực hải quan năm 2019.    
gan 500 doanh nghiep phai chi tra chi phi ngoai quy dinh khi thuc hien thu tuc hai quanNé "tháng cô hồn", xe giá rẻ nhập khẩu ồ ạt về Việt Nam
gan 500 doanh nghiep phai chi tra chi phi ngoai quy dinh khi thuc hien thu tuc hai quanNgành Hải quan ấn định thuế và xử phạt vi phạm hành chính hơn 233,5 tỷ đồng
gan 500 doanh nghiep phai chi tra chi phi ngoai quy dinh khi thuc hien thu tuc hai quanTổng Cục trưởng Tổng Cục Hải quan nói về vụ Asanzo

Doanh nghiệp phản ánh về chi trả chi phí ngoài quy định

Nội dung khảo sát đánh giá gồm: Chi phí chính thức là chi phí bằng tiền thực tế bạn bỏ ra để thực hiện thủ tục, chi phí này có chứng từ và được tính vào chi phí hợp lý, hợp lệ của DN. Chi phí không chính thức là chi phí không có chứng từ, không theo quy định và không tính vào chi phí hợp lý, hợp lệ của DN.

Trên thực tế, vấn đề chi phí trong quá trình là thủ tục hải quan không chỉ được cơ quản quản lý nhà nước, trong đó có cơ quan Hải quan mà DN cũng đặc biệt quan tâm. Điều này thể hiện sự hài lòng của DN khi tiếp xúc với cơ quan công quyền.

gan 500 doanh nghiep phai chi tra chi phi ngoai quy dinh khi thuc hien thu tuc hai quan
Doanh nghiệp thực hiện thủ tục hải quan

Trong khảo sát mức độ hài lòng của DN về việc thực hiện thủ tục hành chính XNK năm 2018 do Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) phối hợp với Tổng cục Hải quan và Dự án USAID thực hiện đã dành một phần để tìm hiểu tình hình trả chi phí ngoài quy định của DN trong quá trình thực hiện thủ tục XNK (đây là đánh giá chung cho toàn bộ chuỗi các hoạt động trong quá trình XNK của DN). Về kết quả nhận được, DN có phản ánh về vấn đề chi phí ngoài quy định trong quá trình thực hiện thủ tục XNK.

Trong số hơn 2.800 DN cung cấp thông tin cho nội dung trên có 56% DN cho biết không chi trả chi phí ngoài quy định, 26 DN chọn phương án “không biết”, có 18% DN thừa nhận là có chi trả chi phí ngoài quy định. Trong số DN cung cấp thông tin về câu hỏi liệu có chi trả chi phí ngoài quy định khi thực hiện thủ tục hải quan, có 497 DN cho biết có chi trả loại chi phí này khi thực hiện các thủ tục hải quan, chiếm tỉ lệ 18%, có 212 DN cho biết có chi trả chi phí ngoài quy định khi thực hiện thủ tục quản lý, kiểm tra chuyên ngành.

Về nội dung hỏi, khả năng bị phân biệt đối xử nếu không chi trả chi phí ngoài quy định hay không? Câu trả lời có 52% DN cho biết không bị phân biệt đối xử nếu không chi trả chi phí ngoài quy định, có 34% DN không biết có bị phân biệt đối xử hay không, chỉ có 15% DN cho rằng sẽ bị phân biệt đối xử nếu không trả chi phí ngoài quy định khi thực hiện các thủ tục XNK (trong khi năm 2015 là 31% DN bị phân biệt đối xử nếu không chi trả chi phí ngoài quy định khi thực hiện thủ tục hải quan).

Việc phải trả chi phí không chức thức ảnh hưởng rất lớn đến mức độ hài lòng chung của DN với thủ tục tại cơ quan Hải quan. Các DN được khảo sát cho biết phải trả chi phí ngoài quy định có mức độ hài lòng thấp hơn rõ rệt so với số DN còn lại.

Sẽ lựa chọn ngẫu nhiên

Với mong muốn thúc đẩy cải cách thủ tục hành chính theo chủ trương của Chính phủ để giảm chi phí cho cộng đồng DN, đồng thời nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về hải quan, cơ quan Hải quan tiến hành đánh giá chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trong lĩnh vực hải quan từ phía DN. Việc đánh giá được thực hiện đối với các thủ tục hải quan (ở cấp Tổng cục, cục, chi cục) kể từ đầu năm 2019 đến thời điểm khảo sát.

gan 500 doanh nghiep phai chi tra chi phi ngoai quy dinh khi thuc hien thu tuc hai quan
Cán bộ hải quan kiểm hàng hóa

để triển khai Tổng cục Hải quan đã có văn bản chỉ đạo cục hải quan các tỉnh, thành phố triển khai tới cộng đồng DN. Phạm vi khảo sát được thực hiện đối với các thủ tục hải quan được DN thực hiện tại các cục hải quan từ ngày 1/1/2019 đến 31/7/2019. Để minh bạch quá trình khảo sát, đối với mỗi thủ tục, Tổng cục Hải quan yêu cầu có ít nhất 30 DN (đã thực hiện thủ tục) tham gia đánh giá.

Các DN được lựa chọn ngẫu nhiên trong danh sách DN đến làm thủ tục tại Cục, chi cục (trường hợp số DN đến làm thủ tục ít hơn 30 DN đối với mỗi thủ tục cơ quan Hải quan sẽ khảo sát toàn bộ DN đến làm thủ tục); trường hợp tỷ lệ DN trả lời khảo sát dưới 50% cơ quan Hải quan sẽ mở rộng số lượng DN tham gia đánh giá trong danh sách DN đến làm thủ tục tại đơn vị chưa được mời tham gia khảo sát.

Chi phí tuân thủ thủ tục hải quan được Tổng cục Hải quan khảo sát dưới các nội dung: Chi phí chính thức là chi phí bằng tiền thực tế bạn bỏ ra để thực hiện thủ tục, chi phí này có chứng từ và được tính vào chi phí hợp lý, hợp lệ của DN.

Chi phí không chính thức là chi phí không có chứng từ, không theo quy định và không tính vào chi phí hợp lý, hợp lệ của DN.

Cụ thể, phiếu khảo sát của sẽ tập trung vào các nội dung thời gian và chi phí khi: Tìm hiểu thủ tục (để hoàn thành thủ tục DN có mất thời gian và chi phí để tìm hiểu thủ tục không; thời gian và chi phí DN phải trả để tìm hiểu về thủ tục (nếu có); Chuẩn bị hồ sơ (thời gian và chi phí để chuẩn bị hồ sơ đối với thủ tục của cơ quan Hải quan; thời gian và chi phí chuẩn bị hồ sơ đối với thủ tục quản lý chuyên ngành (nếu có)…); Nộp hồ sơ; Điều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; Nhận kết quả hồ sơ.

Bên cạnh đó, cơ quan Hải quan cũng dành một phần nội dung quan trọng để khảo sát DN về chi phí không chính thức. Theo đó nội dung được khảo sát tập trung vào câu hỏi: Chi phí không chính thức thường phải trả ở khâu nào trong quá trình làm thủ tục hải quan; những công ty tương tự trong ngành có phải trả chi phí không chính thức trong quá trình thực hiện thủ tục này không; đề xuất của DN để cắt bỏ chi phí không chính thức.

Ngoài ra, cơ quan Hải quan cũng khảo sát về vấn đề chi phí rủi ro pháp lý của DN như: DN có phải trả những chi phí tăng thêm, thiệt hại hoặc mất cơ hội kinh doanh mà DN phải gánh chịu do chất lượng kém của quy định pháp luật dẫn đến bị xử phạt hoặc chậm trễ trong giải quyết thủ tục; mức độ trả những chi phí như thế nào...

Theo Tổng cục Hải quan, kết quả đánh giá sẽ góp phần giúp cơ quan Hải quan nghiên cứu, đề xuất các giải pháp để tiếp tục cải cách thủ tục hải quan, cắt giảm chi phí tuân thủ đối với cộng đồng DN, đồng thời nâng cao tính liêm chính, minh bạch trong môi trường thông quan.

Nguyễn Hưng

  • bidv-14-4
  • thp
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 149,400 152,400
Hà Nội - PNJ 149,400 152,400
Đà Nẵng - PNJ 149,400 152,400
Miền Tây - PNJ 149,400 152,400
Tây Nguyên - PNJ 149,400 152,400
Đông Nam Bộ - PNJ 149,400 152,400
Cập nhật: 27/11/2025 14:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 15,140 15,340
Miếng SJC Nghệ An 15,140 15,340
Miếng SJC Thái Bình 15,140 15,340
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,000 ▲30K 15,300 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,000 ▲30K 15,300 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,000 ▲30K 15,300 ▲30K
NL 99.99 14,230 ▲30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,230 ▲30K
Trang sức 99.9 14,590 ▲30K 15,190 ▲30K
Trang sức 99.99 14,600 ▲30K 15,200 ▲30K
Cập nhật: 27/11/2025 14:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,514 15,342
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,514 15,343
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 149 1,515
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 149 1,516
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,475 1,505
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 14,451 14,901
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 105,536 113,036
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 95 1,025
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,464 91,964
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 804 879
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,415 62,915
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Cập nhật: 27/11/2025 14:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16699 16968 17542
CAD 18263 18539 19150
CHF 32169 32551 33191
CNY 0 3470 3830
EUR 29963 30236 31261
GBP 34165 34556 35487
HKD 0 3260 3462
JPY 162 166 172
KRW 0 16 18
NZD 0 14784 15371
SGD 19796 20078 20592
THB 734 797 850
USD (1,2) 26107 0 0
USD (5,10,20) 26149 0 0
USD (50,100) 26177 26197 26409
Cập nhật: 27/11/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,189 26,189 26,409
USD(1-2-5) 25,142 - -
USD(10-20) 25,142 - -
EUR 30,203 30,227 31,371
JPY 166.03 166.33 173.26
GBP 34,586 34,680 35,504
AUD 16,989 17,050 17,492
CAD 18,499 18,558 19,086
CHF 32,522 32,623 33,305
SGD 19,964 20,026 20,650
CNY - 3,678 3,775
HKD 3,340 3,350 3,433
KRW 16.68 17.39 18.67
THB 782.87 792.54 843.84
NZD 14,821 14,959 15,306
SEK - 2,741 2,821
DKK - 4,040 4,156
NOK - 2,551 2,626
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,984.84 - 6,712.87
TWD 761.84 - 916.66
SAR - 6,932.91 7,257.22
KWD - 83,900 88,719
Cập nhật: 27/11/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,185 26,189 26,409
EUR 30,017 30,138 31,308
GBP 34,312 34,450 35,463
HKD 3,323 3,336 3,447
CHF 32,256 32,386 33,322
JPY 165.19 165.85 173.01
AUD 16,882 16,950 17,508
SGD 20,001 20,081 20,650
THB 796 799 836
CAD 18,450 18,524 19,083
NZD 14,814 15,342
KRW 17.28 18.90
Cập nhật: 27/11/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26120 26120 26409
AUD 16862 16962 17897
CAD 18439 18539 19550
CHF 32428 32458 34040
CNY 0 3692.1 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 30149 30179 31902
GBP 34446 34496 36248
HKD 0 3390 0
JPY 165.56 166.06 176.6
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14867 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19970 20100 20833
THB 0 763.3 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15140000 15140000 15340000
SBJ 13000000 13000000 15340000
Cập nhật: 27/11/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,200 26,250 26,409
USD20 26,200 26,250 26,409
USD1 23,895 26,250 26,409
AUD 16,909 17,009 18,121
EUR 30,292 30,292 31,709
CAD 18,382 18,482 19,795
SGD 20,050 20,200 20,769
JPY 166.15 167.65 172.22
GBP 34,538 34,688 35,770
XAU 15,138,000 0 15,342,000
CNY 0 3,574 0
THB 0 799 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 27/11/2025 14:00