EVNNPC ký kết hợp tác toàn diện với PVcomBank

09:25 | 26/11/2022

5,453 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Chiều 24/11 tại Hà Nội, Tổng công ty Điện lực miền Bắc (EVNNPC) và Ngân hàng Thương mại cổ phần Đại chúng Việt Nam (PVcomBank) tổ chức Lễ ký kết hợp tác toàn diện, nhằm khai thác tối ưu tiềm năng của hai bên, hỗ trợ cùng nhau phát triển, mang lại hiệu quả cao trong sản xuất, kinh doanh.
EVNNPC ký kết hợp tác toàn diện với PVcomBank
Lãnh đạo EVNNPC và PVcomBank ký kết biên bản hợp tác toàn diện giữa hai bên

Phát biểu tại lễ ký kết, ông Nguyễn Đức Thiện – Tổng giám đốc EVNNPC cho biết, EVNNPC là một trong năm tổng công ty phân phối điện của Tập đoàn Điện lực Việt Nam. EVNNPC đang kinh doanh, phân phối điện trên địa bàn 27 tỉnh, thành phố phía Bắc, từ Hà Giang đến Hà Tĩnh (trừ Thủ đô Hà Nội) với hơn 11 triệu khách hàng. Tổng công ty gồm 44 đơn vị thành viên và gần 27.000 CBCNV.

Mỗi năm, EVNNPC phải huy động hàng chục nghìn tỷ đồng triển khai các dự án đầu tư xây dựng điện để đáp ứng nhu cầu điện ngày càng cao của 27 tỉnh, thành phố phía Bắc. Tổng công ty cũng đang đẩy mạnh thanh toán tiền điện không dùng tiền mặt theo chủ trương của Chính phủ, trong đó các giải pháp thanh toán qua ngân hàng như trích nợ tự động, internet banking luôn được khách hàng ưu tiên lựa chọn.

Với việc ký kết hợp tác toàn diện, EVNNPC và PVcomBank sẽ hợp tác chặt chẽ trong việc cung cấp tín dụng cho các dự án điện, cung cấp dịch vụ thanh toán tiền điện không sử dụng tiền mặt…, ông Nguyễn Đức Thiện cho hay.

Lãnh đạo PVcomBank cam kết sẽ đồng hành cùng EVNNPC, cung ứng các giải pháp tài chính ưu việt, tạo điều kiện thuận lợi để EVNNPC cũng như các đơn vị thành viên chủ động về vốn, linh hoạt trong điều hành hoạt động tài chính. Bên cạnh đó, ngân hàng cũng xây dựng các gói sản phẩm dịch vụ với nhiều tiện ích, ưu đãi dành riêng cho cán bộ công nhân viên cũng như khách hàng cá nhân, khách hàng tổ chức của EVNNPC.

Việc hợp tác giữa EVNNPC và PVcomBank nhằm hỗ trợ nhau cùng phát triển, hướng tới mục tiêu trở thành đối tác chiến lược của nhau trong quá trình hoạt động, đóng góp vào sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.

Trong quá trình hợp tác, EVNNPC và PVcomBank sẽ triển khai các chương trình phục vụ nhu cầu của mỗi bên, khai thác tối ưu mọi tiềm năng, tạo hiệu quả kinh doanh, tăng vị thế, sức mạnh và đảm bảo lợi ích tổng thể của các bên. Hai bên cũng sẽ trao đổi kinh nghiệm hoạt động cũng như cung cấp thông tin tài liệu cần thiết để đạt được các mục đích hợp tác một cách thuận lợi và mang lại hiệu quả tối ưu.

Nghi Viên

IBM vinh danh PVcomBank ở 2 hạng mục giải thưởng về bán lẻ và dịch vụ khách hàngIBM vinh danh PVcomBank ở 2 hạng mục giải thưởng về bán lẻ và dịch vụ khách hàng
Hướng nghiệp cho sinh viên: Không chỉ là chọn nghềHướng nghiệp cho sinh viên: Không chỉ là chọn nghề
Hope Symphony 2022: Khi câu chuyện niềm tin được kể bằng âm nhạcHope Symphony 2022: Khi câu chuyện niềm tin được kể bằng âm nhạc
Thảnh thơi tiết kiệm, chủ động tài chính với sản phẩm trực tuyến của PVcomBankThảnh thơi tiết kiệm, chủ động tài chính với sản phẩm trực tuyến của PVcomBank
500 quà tặng dành cho khách hàng tham gia bảo hiểm Prudential tại PVcomBank500 quà tặng dành cho khách hàng tham gia bảo hiểm Prudential tại PVcomBank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
AVPL/SJC HCM 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
AVPL/SJC ĐN 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,450 ▲300K 74,400 ▲300K
Nguyên liệu 999 - HN 73,350 ▲300K 74,300 ▲300K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
Cập nhật: 24/04/2024 18:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.500 ▲1500K 84.500 ▲1200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 24/04/2024 18:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,320 ▲35K 7,525 ▲25K
Trang sức 99.9 7,310 ▲35K 7,515 ▲25K
NL 99.99 7,315 ▲35K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,295 ▲35K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,385 ▲35K 7,555 ▲25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,385 ▲35K 7,555 ▲25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,385 ▲35K 7,555 ▲25K
Miếng SJC Thái Bình 8,240 ▲140K 8,440 ▲130K
Miếng SJC Nghệ An 8,240 ▲140K 8,440 ▲130K
Miếng SJC Hà Nội 8,240 ▲140K 8,440 ▲130K
Cập nhật: 24/04/2024 18:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,500 ▲1500K 84,500 ▲1200K
SJC 5c 82,500 ▲1500K 84,520 ▲1200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,500 ▲1500K 84,530 ▲1200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 ▲200K 74,900 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 ▲200K 75,000 ▲200K
Nữ Trang 99.99% 72,900 ▲300K 74,100 ▲200K
Nữ Trang 99% 71,366 ▲198K 73,366 ▲198K
Nữ Trang 68% 48,043 ▲136K 50,543 ▲136K
Nữ Trang 41.7% 28,553 ▲84K 31,053 ▲84K
Cập nhật: 24/04/2024 18:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,099.42 16,262.04 16,783.75
CAD 18,096.99 18,279.79 18,866.22
CHF 27,081.15 27,354.69 28,232.26
CNY 3,433.36 3,468.04 3,579.84
DKK - 3,572.53 3,709.33
EUR 26,449.58 26,716.75 27,899.85
GBP 30,768.34 31,079.13 32,076.18
HKD 3,160.05 3,191.97 3,294.37
INR - 304.10 316.25
JPY 159.03 160.63 168.31
KRW 16.01 17.78 19.40
KWD - 82,264.83 85,553.65
MYR - 5,261.46 5,376.21
NOK - 2,279.06 2,375.82
RUB - 261.17 289.12
SAR - 6,753.41 7,023.40
SEK - 2,294.19 2,391.60
SGD 18,200.78 18,384.62 18,974.42
THB 606.76 674.18 700.00
USD 25,147.00 25,177.00 25,487.00
Cập nhật: 24/04/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,207 16,227 16,827
CAD 18,270 18,280 18,980
CHF 27,285 27,305 28,255
CNY - 3,437 3,577
DKK - 3,553 3,723
EUR #26,311 26,521 27,811
GBP 31,066 31,076 32,246
HKD 3,115 3,125 3,320
JPY 159.86 160.01 169.56
KRW 16.29 16.49 20.29
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,240 2,360
NZD 14,830 14,840 15,420
SEK - 2,265 2,400
SGD 18,114 18,124 18,924
THB 633.71 673.71 701.71
USD #25,135 25,135 25,487
Cập nhật: 24/04/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,187.00 25,487.00
EUR 26,723.00 26,830.00 28,048.00
GBP 31,041.00 31,228.00 3,224.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,304.00
CHF 27,391.00 27,501.00 28,375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16,226.00 16,291.00 16,803.00
SGD 18,366.00 18,440.00 19,000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18,295.00 18,368.00 18,925.00
NZD 14,879.00 15,393.00
KRW 17.79 19.46
Cập nhật: 24/04/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25195 25195 25487
AUD 16325 16375 16880
CAD 18364 18414 18869
CHF 27519 27569 28131
CNY 0 3469.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26892 26942 27645
GBP 31326 31376 32034
HKD 0 3140 0
JPY 161.93 162.43 166.97
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0346 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14885 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18459 18509 19066
THB 0 646 0
TWD 0 779 0
XAU 8230000 8230000 8400000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 24/04/2024 18:00