500 quà tặng dành cho khách hàng tham gia bảo hiểm Prudential tại PVcomBank

15:51 | 25/11/2022

17,479 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Từ nay đến hết 31/12/2022, Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam (PVcomBank) dành tặng gần 500 phần quà giá trị, phiếu quà tặng lên tới 50.000.000 đồng cho khách hàng khi mở thành công hợp đồng bảo hiểm Prudential. Ưu đãi nằm trong chương trình “Gửi lời yêu” do PVcomBank phối hợp cùng Prudential triển khai.
500 quà tặng dành cho khách hàng tham gia bảo hiểm Prudential tại PVcomBank
500 quà tặng dành cho khách hàng tham gia bảo hiểm Prudential tại PVcomBank

Bên cạnh các giải pháp tài chính đa dạng, linh hoạt, PVcomBank còn mở rộng hợp tác cùng các đơn vị uy tín trong nhiều lĩnh vực khác, hướng tới việc phát triển hệ sinh thái sản phẩm dịch vụ trọn gói cho khách hàng. Ở lĩnh vực bảo hiểm nhân thọ, PVcomBank đã hợp tác với Prudential -một trong những đơn vị dẫn đầu thị trường bảo hiểm hoạt động tại Việt Nam và trở thành nhà cung ứng các giải pháp toàn diện, vừa bảo vệ khách hàng trước những rủi ro, vừa tích lũy và giúp khách hàng chủ động với các kế hoạch tài chính trong tương lai.

Với mong muốn gia tăng lợi ích và khuyến khích khách hàng tham gia bảo hiểm nhân thọ, từ nay cho đến hết ngày 31/12/2022, PVcomBank và Prudential phối hợp triển khai chương trình “Gửi lời yêu” cùng nhiều ưu đãi hấp dẫn. Theo đó, khách hàng khi mở mới thành công hợp đồng bảo hiểm Prudential tại PVcomBank sẽ có cơ hội nhận ngay các phiếu quà tặng điện tử với giá trị từ 1.500.000 đến 50.000.000 đồng.

Bên cạnh đó, những khách hàng sử dụng gói vay của PVcomBank và có nhu cầu mua bảo hiểm Prudential sẽ có cơ hội nhận ngay các phiếu quà tặng điện tử với giá trị từ 1.000.000 - 40.000.000 đồng. Đặc biệt, vào mỗi tháng, PVcomBank còn dành tặng gần 200 phần quà hấp dẫn là máy massage cổ và loa nghe bluetooth cho khách hàng tham gia hợp đồng bảo hiểm sớm nhất.

Khi cuộc sống ngày càng trở nên hiện đại, người dân càng quan tâm đến vấn đề sức khỏe cũng như chủ động xây dựng kế hoạch tích lũy tài chính cho bản thân và gia đình. Vì vậy, ngày càng có nhiều khách hàng quan tâm, mua bảo hiểm nhân thọ và coi đó là giải pháp tối ưu cho các nhu cầu trên. Giá trị lớn nhất khi tham gia bảo hiểm chính là khách hàng sẽ có được sự “bảo vệ” ngay cả khi không may rủi ro dẫn đến mất nguồn thu nhập.

Trước nhu cầu ngày càng lớn của thị trường các doanh nghiệp bảo hiểm đã hợp tác với ngân hàng thương mại để mở rộng hệ thống phân phối và đây là kênh ngày càng được nhiều khách hàng lựa chọn bởi các ưu điểm như: được chăm sóc, tư vấn hoàn toàn miễn phí bởi đội ngũ tư vấn viên chuyên nghiệp, am hiểu về tài chính; tiết kiệm thời gian khi có thể cùng lúc tham gia bảo hiểm và sử dụng các sản phẩm, dịch vụ khác của ngân hàng như gửi tiết kiệm, vay tín dụng, thanh toán hóa đơn… Mặt khác, việc hợp tác còn là cơ sở để ngân hàng và các công ty bảo hiểm kết hợp xây dựng các chương trình ưu đãi, giúp khách hàng có cơ hội tham gia bảo hiểm với nhiều giá trị gia tăng hấp dẫn như “Gửi lời yêu” mà PVcomBank và Prudential đang triển khai.

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,900 ▲200K 120,900 ▲200K
AVPL/SJC HCM 118,900 ▲200K 120,900 ▲200K
AVPL/SJC ĐN 118,900 ▲200K 120,900 ▲200K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,850 ▲30K 11,270 ▲30K
Nguyên liệu 999 - HN 10,840 ▲30K 11,260 ▲30K
Cập nhật: 03/07/2025 12:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.800 ▲300K 117.400 ▲400K
TPHCM - SJC 118.900 ▲200K 120.900 ▲200K
Hà Nội - PNJ 114.800 ▲300K 117.400 ▲400K
Hà Nội - SJC 118.900 ▲200K 120.900 ▲200K
Đà Nẵng - PNJ 114.800 ▲300K 117.400 ▲400K
Đà Nẵng - SJC 118.900 ▲200K 120.900 ▲200K
Miền Tây - PNJ 114.800 ▲300K 117.400 ▲400K
Miền Tây - SJC 118.900 ▲200K 120.900 ▲200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.800 ▲300K 117.400 ▲400K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.900 ▲200K 120.900 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.800 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.900 ▲200K 120.900 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.800 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.800 ▲300K 117.400 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.800 ▲300K 117.400 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.100 ▲200K 116.600 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.980 ▲200K 116.480 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.270 ▲200K 115.770 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 113.030 ▲190K 115.530 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.100 ▲150K 87.600 ▲150K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.860 ▲120K 68.360 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.160 ▲90K 48.660 ▲90K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.410 ▲190K 106.910 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.780 ▲130K 71.280 ▲130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.440 ▲130K 75.940 ▲130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.940 ▲140K 79.440 ▲140K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.380 ▲80K 43.880 ▲80K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.130 ▲70K 38.630 ▲70K
Cập nhật: 03/07/2025 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,270 ▲40K 11,720 ▲40K
Trang sức 99.9 11,260 ▲40K 11,710 ▲40K
NL 99.99 10,845 ▲30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,845 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,480 ▲40K 11,780 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,480 ▲40K 11,780 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,480 ▲40K 11,780 ▲40K
Miếng SJC Thái Bình 11,890 ▲20K 12,090 ▲20K
Miếng SJC Nghệ An 11,890 ▲20K 12,090 ▲20K
Miếng SJC Hà Nội 11,890 ▲20K 12,090 ▲20K
Cập nhật: 03/07/2025 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16685 16954 17533
CAD 18745 19023 19637
CHF 32444 32827 33481
CNY 0 3570 3690
EUR 30266 30540 31569
GBP 34903 35296 36242
HKD 0 3208 3410
JPY 175 179 185
KRW 0 18 20
NZD 0 15594 16185
SGD 20037 20320 20847
THB 725 788 842
USD (1,2) 25944 0 0
USD (5,10,20) 25984 0 0
USD (50,100) 26013 26047 26345
Cập nhật: 03/07/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,006 26,006 26,345
USD(1-2-5) 24,966 - -
USD(10-20) 24,966 - -
GBP 35,240 35,335 36,205
HKD 3,277 3,287 3,383
CHF 32,682 32,783 33,576
JPY 178.79 179.11 186.51
THB 771.59 781.12 835
AUD 16,926 16,987 17,449
CAD 18,948 19,009 19,552
SGD 20,168 20,231 20,895
SEK - 2,700 2,791
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,068 4,205
NOK - 2,552 2,639
CNY - 3,607 3,701
RUB - - -
NZD 15,539 15,683 16,127
KRW 17.78 18.54 19.99
EUR 30,438 30,463 31,676
TWD 818.91 - 989.76
MYR 5,794.27 - 6,532.09
SAR - 6,865.72 7,220.09
KWD - 83,528 88,733
XAU - - -
Cập nhật: 03/07/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,990 26,000 26,340
EUR 30,297 30,419 31,549
GBP 35,093 35,234 36,229
HKD 3,269 3,282 3,387
CHF 32,480 32,610 33,546
JPY 178.05 178.77 186.23
AUD 16,876 16,944 17,487
SGD 20,207 20,288 20,843
THB 787 790 826
CAD 18,926 19,002 19,536
NZD 15,673 16,183
KRW 18.49 20.32
Cập nhật: 03/07/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26030 26030 26345
AUD 16861 16961 17537
CAD 18933 19033 19584
CHF 32708 32738 33612
CNY 0 3622.9 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30564 30664 31439
GBP 35220 35270 36391
HKD 0 3330 0
JPY 178.86 179.86 186.42
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15714 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2760 0
SGD 20202 20332 21063
THB 0 754.8 0
TWD 0 900 0
XAU 11600000 11600000 12070000
XBJ 10800000 10800000 12070000
Cập nhật: 03/07/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,025 26,075 26,345
USD20 26,025 26,075 26,345
USD1 26,025 26,075 26,345
AUD 16,905 17,055 18,130
EUR 30,602 30,752 31,990
CAD 18,872 18,972 20,300
SGD 20,266 20,416 20,901
JPY 179.33 180.83 185.55
GBP 35,320 35,470 36,266
XAU 11,888,000 0 12,092,000
CNY 0 3,506 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 03/07/2025 12:00