Lâm Đồng:

Được cả mùa lẫn giá, nhà vườn thu hàng chục triệu đồng/ha từ hồng giòn Đà Lạt

12:58 | 09/10/2018

506 lượt xem
|
Hơn 1 tháng nay, TP Đà Lạt, Lâm Đồng bước vào cao điểm thu hoạch trái hồng đặc sản, từ đầu vụ tới nay hồng giòn được thu mua với giá cao và ổn định khiến nông dân vô cùng phấn khởi.

Tại chợ Đà Lạt và các cung đường bán đặc sản Đà Lạt, giá của trái hồng dao động từ 15.000- 30.000 đồng/kg. Cụ thể, hồng giòn giá từ 15.000- 20.000 đồng/kg, hồng trứng có giá cao hơn từ 25.000- 30.000 đồng/kg.

Được cả mùa lẫn giá, nhà vườn thu hàng chục triệu đồng/ha từ hồng giòn Đà Lạt
Hồng giòn đặc sản được bày bán rất nhiều ở chợ Đà Lạt

Năm nay tại TP Đà Lạt và các vùng lân cận sản lượng trái hồng đạt cao và giá thu mua tại vườn cũng cao hơn năm ngoái rất nhiều. Trái hồng được thương lái thu mua tại vườn với giá từ 5.000-7.000 đồng/kg tùy loại.

Trong đó, hồng trứng được ưa chuộng nhất với mức giá từ 6.500-8.000 đồng/kg. Trước đó, vào đầu mùa thu hoạch (thời điểm tháng giữa tháng 8/2018) giá hồng giòn cũng ở mức khá cao, từ 7.500-9.000 đồng/kg. Mức giá này có thể đem lại thu nhập cho nhà vườn từ 20-30 triệu đồng/ha hồng trồng xen với cây cà phê.

Được cả mùa lẫn giá, nhà vườn thu hàng chục triệu đồng/ha từ hồng giòn Đà Lạt
Loại đặc sản này được du khách ưa chuộng bởi đây là trái cây sạch, được ủ hơi tự nhiên

Được biết, vào thời điểm này của năm ngoái, giá hồng giòn chỉ từ mức 1.500- 3.000 đồng/kg thu mua tại vườn, với giá hiện tại cao hơn năm ngoái gần gấp 3 lần khiến người dân trồng hồng vô cùng phấn khởi.

Chị Nga, chủ quầy đặc sản Đà Lạt tại chợ Đà Lạt cho hay, năm nay giá hồng thu mua tại vườn cao hơn rất nhiều so với năm ngoái. Tuy nhiên, năm nay thời tiết thuận lợi trái hồng được mùa và quả hồng to và đẹp hơn.

Được cả mùa lẫn giá, nhà vườn thu hàng chục triệu đồng/ha từ hồng giòn Đà Lạt
Khi hồng được hái về, hồng được rửa sạch và chỉ cần bỏ vào túi nilon cột chặt lại, cách ly với không khí bên ngoài, sau đó để từ 5 - 7 ngày hồng hết vị chát là có thể sử dụng được.

Theo chị Nga, hàng ngày quầy đặc sản chị bán ra vài tạ hồng, dù giá cao nhưng du khách vẫn ưa chuộng loại đặc sản này, bởi hồng giòn Lâm Đồng là trái cây sạch, được ủ hơi tự nhiên không sử dụng bất kỳ hóa chất nào trong khi ngâm ủ. Khi hồng được hái về, hồng được rửa sạch và chỉ cần bỏ vào túi nilon cột chặt lại, cách ly với không khí bên ngoài, sau đó để từ 5 - 7 ngày hồng hết vị chát là có thể sử dụng được.

Theo thống kê, toàn tỉnh Lâm Đồng hiện có khoảng 2.000ha hồng ăn quả các loại; trong đó, tập trung chủ yếu tại TP Đà Lạt, huyện Đơn Dương và Lạc Dương.

Theo Dân trí

'Vua hồ tiêu' tuyên bố bán cà phê không giống ai
Bán hồng giòn quê: Chị gái công sở lãi 3 triệu đồng/ngày

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 144,800 ▲2300K 147,800 ▲2300K
Hà Nội - PNJ 144,800 ▲2300K 147,800 ▲2300K
Đà Nẵng - PNJ 144,800 ▲2300K 147,800 ▲2300K
Miền Tây - PNJ 144,800 ▲2300K 147,800 ▲2300K
Tây Nguyên - PNJ 144,800 ▲2300K 147,800 ▲2300K
Đông Nam Bộ - PNJ 144,800 ▲2300K 147,800 ▲2300K
Cập nhật: 15/10/2025 17:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,540 ▲310K 14,790 ▲190K
Trang sức 99.9 14,530 ▲310K 14,780 ▲190K
NL 99.99 14,540 ▲310K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,540 ▲310K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,600 ▲220K 14,800 ▲190K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,600 ▲220K 14,800 ▲190K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,600 ▲220K 14,800 ▲190K
Miếng SJC Thái Bình 14,600 ▲190K 14,800 ▲190K
Miếng SJC Nghệ An 14,600 ▲190K 14,800 ▲190K
Miếng SJC Hà Nội 14,600 ▲190K 14,800 ▲190K
Cập nhật: 15/10/2025 17:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 ▼1295K 148 ▼1313K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 146 ▼1295K 14,802 ▲190K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 146 ▼1295K 14,803 ▲190K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,442 ▲19K 1,464 ▲19K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,442 ▲19K 1,465 ▲19K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,419 ▲1279K 1,449 ▲1306K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,965 ▲1881K 143,465 ▲1881K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 101,336 ▲1425K 108,836 ▲1425K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 91,192 ▲90293K 98,692 ▲97718K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 81,048 ▲1159K 88,548 ▲1159K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 77,135 ▲1108K 84,635 ▲1108K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,079 ▲792K 60,579 ▲792K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 ▼1295K 148 ▼1313K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 ▼1295K 148 ▼1313K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 ▼1295K 148 ▼1313K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 ▼1295K 148 ▼1313K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 ▼1295K 148 ▼1313K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 ▼1295K 148 ▼1313K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 ▼1295K 148 ▼1313K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 ▼1295K 148 ▼1313K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 ▼1295K 148 ▼1313K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 ▼1295K 148 ▼1313K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 ▼1295K 148 ▼1313K
Cập nhật: 15/10/2025 17:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16640 16909 17483
CAD 18226 18502 19113
CHF 32275 32658 33289
CNY 0 3470 3830
EUR 30005 30279 31300
GBP 34337 34728 35661
HKD 0 3257 3459
JPY 167 171 177
KRW 0 17 19
NZD 0 14768 15356
SGD 19786 20068 20591
THB 726 789 843
USD (1,2) 26079 0 0
USD (5,10,20) 26120 0 0
USD (50,100) 26148 26183 26369
Cập nhật: 15/10/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,166 26,166 26,369
USD(1-2-5) 25,120 - -
USD(10-20) 25,120 - -
EUR 30,254 30,278 31,407
JPY 171.14 171.45 178.52
GBP 34,780 34,874 35,670
AUD 16,925 16,986 17,415
CAD 18,479 18,538 19,051
CHF 32,656 32,758 33,414
SGD 19,968 20,030 20,636
CNY - 3,652 3,746
HKD 3,338 3,348 3,428
KRW 17.17 17.91 19.22
THB 776.28 785.87 835.42
NZD 14,806 14,943 15,280
SEK - 2,737 2,815
DKK - 4,047 4,161
NOK - 2,568 2,640
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,844.75 - 6,552.97
TWD 781.2 - 939.35
SAR - 6,928.45 7,247.93
KWD - 83,867 88,598
Cập nhật: 15/10/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,185 26,189 26,369
EUR 30,013 30,134 31,216
GBP 34,518 34,657 35,592
HKD 3,324 3,337 3,440
CHF 32,326 32,456 33,332
JPY 170.25 170.93 177.77
AUD 16,800 16,867 17,383
SGD 19,976 20,056 20,566
THB 788 791 825
CAD 18,449 18,523 19,004
NZD 14,827 15,304
KRW 17.72 19.37
Cập nhật: 15/10/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26369
AUD 16770 16870 17475
CAD 18415 18515 19120
CHF 32500 32530 33417
CNY 0 3661.4 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4130 0
EUR 30163 30193 31216
GBP 34638 34688 35801
HKD 0 3390 0
JPY 170.52 171.02 178.08
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.148 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2645 0
NZD 0 14862 0
PHP 0 425 0
SEK 0 2805 0
SGD 19931 20061 20794
THB 0 753.5 0
TWD 0 860 0
SJC 9999 14530000 14530000 14730000
SBJ 14000000 14000000 14730000
Cập nhật: 15/10/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,176 26,226 26,369
USD20 26,176 26,226 26,369
USD1 26,176 26,226 26,369
AUD 16,870 16,970 18,078
EUR 30,359 30,359 31,671
CAD 18,360 18,460 19,772
SGD 20,033 20,183 21,190
JPY 171.13 172.63 177.23
GBP 34,780 34,930 35,701
XAU 14,598,000 0 14,802,000
CNY 0 3,458 0
THB 0 792 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 15/10/2025 17:00