Đủ kiểu rao bán nhà đất Hà Nội: Nơi vài tỷ đồng/m2, chỗ rẻ đến kinh ngạc

14:29 | 17/12/2020

146 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Không "hét" giá ở mức trên trời, mới đây một ngôi nhà Hà Nội được rao với giá rẻ đến khó tin. Cụ thể, ngôi nhà này được rao bán có 4 tầng, 2 phòng ngủ, giá chỉ 450 triệu đồng.

Hà Nội nổi tiếng với mức giá bất động sản siêu đắt đỏ. Sẽ chẳng lạ gì nếu một ngôi nhà được rao bán đến vài chục tỷ đồng, thậm chí hàng trăm tỷ đồng.

Trên trang rao vặt bất động sản, một căn nhà ở phố Hàng Gai (Hoàn Kiếm, Hà Nội) được đề giá 1 tỷ đồng/m2. Với diện tích 274m2, giá căn nhà là 274 tỷ đồng.

Thậm chí, giá đất Hà Nội từng lập kỷ lục khi được chủ nhà rao bán lên tới 4 tỷ đồng/m2. Mấy năm trước bức ảnh chụp tấm biển rao bán mảnh đất hơn 5m2 với giá 20 tỷ đồng được nhiều người quan tâm chú ý. Mảnh đất này nằm trên đường Nguyễn Văn Huyên, quận Cầu Giấy, Hà Nội.

Đủ kiểu rao bán nhà đất Hà Nội: Nơi vài tỷ đồng/m2, chỗ rẻ đến kinh ngạc

Được biết thửa đất rao bán trên hình thành trong quá trình giải phóng mặt bằng. Mức giá đất tại tuyến đường này hiện đang dao động từ 200 - 400 triệu/m2 (mặt tiền). Mức giá ông chủ miếng đất này đưa ra đang cao gấp 10 lần giá thị trường thời điểm đó.

Không "hét" giá ở mức trên trời, mới đây một ngôi nhà Hà Nội được rao với giá rẻ đến khó tin thu hút sự quan tâm của nhiều người. Cụ thể, ngôi nhà này được rao bán có 4 tầng, 2 phòng ngủ, có sân để xe riêng, giá chỉ 450 triệu đồng, chưa kể giá này còn được thương lượng.

"Một cái giá không tưởng cho nhà đất ở phố Hồng Mai, chắc không có sổ hoặc 'dính' quy hoạch", một độc giả bình luận. Nhiều ý kiến khác lại cho rằng đây chỉ là chiêu trò "cò mồi" của dân môi giới hoặc cũng có thể đó là một ngôi nhà diện tích chỉ vài m2 và trong ngõ ngách.

Khảo sát trên trang rao vặt bất động sản, một ngôi nhà cũng ở khu vực Hồng Mai, diện tích 15m2, 2 tầng được rao bán thấp nhất cũng gần 1,3 tỷ đồng.

Đủ kiểu rao bán nhà đất Hà Nội: Nơi vài tỷ đồng/m2, chỗ rẻ đến kinh ngạc
Ngôi nhà 4 tầng được rao bán giá 450 triệu đồng.

Khi rao bán nhà, bán đất, nhiều môi giới sẽ chọn cách đưa ra những mô tả hấp dẫn để thu hút sự chú ý của người mua, đồng thời sẽ giúp cho chuyện mua bán thuận lợi hơn. Theo đó có thể nghĩ ra những cái giá rất hời để thu hút người mua nhưng thực tế thì không phải như vậy.

Anh Tuấn Minh - một môi giới nhiều năm kinh nghiệm cho biết: Thường khi rao bán bất động sản trên các kênh, để hút khách mua gọi điện đến cho mình hỏi han, tư vấn, các anh em môi giới hay để ở mức thấp hơn nhiều so với giá thị trường.

Đánh giá về triển vọng giá bất động sản thời gian tới, các chuyên gia cho rằng giá cả sẽ còn tăng trong thời gian tới tốc độ đô thị tăng cao, quỹ đất ngày càng hạn hẹp.

Bên cạnh đó, xét trên tầm khu vực, giá nhà Việt Nam vẫn được xem là thấp so với mức 8.000-29.000 USD/m2 của Singapore, Hong Kong, Thượng Hải. Việt Nam lại ngày càng thu hút đầu tư và là thị trường được nhiều nhà đầu tư quốc tế hướng đến nên biên độ tăng giá bất động sản có thể còn lên cao trong những năm tới.

Theo Dân trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 120,000 122,000
AVPL/SJC HCM 120,000 122,000
AVPL/SJC ĐN 120,000 122,000
Nguyên liệu 9999 - HN 11,170 11,450
Nguyên liệu 999 - HN 11,160 11,440
Cập nhật: 11/05/2025 15:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.000 116.600
TPHCM - SJC 120.000 122.000
Hà Nội - PNJ 114.000 116.600
Hà Nội - SJC 120.000 122.000
Đà Nẵng - PNJ 114.000 116.600
Đà Nẵng - SJC 120.000 122.000
Miền Tây - PNJ 114.000 116.600
Miền Tây - SJC 120.000 122.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - SJC 120.000 122.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.000
Giá vàng nữ trang - SJC 120.000 122.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.000 116.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.880 116.380
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.170 115.670
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.940 115.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.030 87.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.800 68.300
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.110 48.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.310 106.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.720 71.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.380 75.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.870 79.370
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.340 43.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.100 38.600
Cập nhật: 11/05/2025 15:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,290 11,740
Trang sức 99.9 11,280 11,730
NL 99.99 11,100
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,500 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,500 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,500 11,800
Miếng SJC Thái Bình 12,000 12,200
Miếng SJC Nghệ An 12,000 12,200
Miếng SJC Hà Nội 12,000 12,200
Cập nhật: 11/05/2025 15:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16118 16385 16969
CAD 18096 18371 18995
CHF 30572 30948 31621
CNY 0 3358 3600
EUR 28572 28839 29883
GBP 33740 34129 35080
HKD 0 3207 3411
JPY 171 176 182
KRW 0 17 19
NZD 0 15024 15625
SGD 19454 19734 20278
THB 703 766 820
USD (1,2) 25699 0 0
USD (5,10,20) 25738 0 0
USD (50,100) 25766 25800 26155
Cập nhật: 11/05/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,800 25,800 26,160
USD(1-2-5) 24,768 - -
USD(10-20) 24,768 - -
GBP 33,951 34,043 34,943
HKD 3,282 3,292 3,391
CHF 30,810 30,906 31,767
JPY 175.11 175.43 183.25
THB 749.74 759 812.07
AUD 16,397 16,456 16,901
CAD 18,405 18,464 18,964
SGD 19,652 19,713 20,338
SEK - 2,632 2,724
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,849 3,981
NOK - 2,452 2,538
CNY - 3,548 3,644
RUB - - -
NZD 14,981 15,120 15,554
KRW 17.19 17.93 19.27
EUR 28,755 28,778 30,006
TWD 777.95 - 941.86
MYR 5,633.75 - 6,359.66
SAR - 6,810.25 7,168.24
KWD - 82,426 87,642
XAU - - -
Cập nhật: 11/05/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,780 25,790 26,130
EUR 28,557 28,672 29,776
GBP 33,746 33,882 34,851
HKD 3,275 3,288 3,394
CHF 30,669 30,792 31,690
JPY 173.90 174.60 181.74
AUD 16,260 16,325 16,854
SGD 19,615 19,694 20,232
THB 763 766 800
CAD 18,311 18,385 18,897
NZD 15,042 15,549
KRW 17.63 19.42
Cập nhật: 11/05/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25785 25785 26145
AUD 16257 16357 16925
CAD 18304 18404 18957
CHF 30785 30815 31712
CNY 0 3549.6 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28845 28945 29720
GBP 33935 33985 35098
HKD 0 3355 0
JPY 175.09 176.09 182.64
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15080 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19610 19740 20471
THB 0 730.9 0
TWD 0 845 0
XAU 12000000 12000000 12150000
XBJ 12000000 12000000 12150000
Cập nhật: 11/05/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,780 25,830 26,170
USD20 25,780 25,830 26,170
USD1 25,780 25,830 26,170
AUD 16,311 16,461 17,531
EUR 28,899 29,049 30,224
CAD 18,245 18,345 19,662
SGD 19,685 19,835 20,311
JPY 175.65 177.15 181.84
GBP 34,012 34,162 34,952
XAU 11,649,000 0 12,051,000
CNY 0 3,432 0
THB 0 766 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 11/05/2025 15:00