Dự báo giá heo hơi ngày 27/8/2021: Thị trường tiếp tục biến động trái chiều?

22:43 | 26/08/2021

682 lượt xem
|
Giá heo hơi hôm nay (26/8) không ghi nhận thay đổi mới ở khu vực miền Trung, Tây Nguyên. Huyện Mường Tè (Lai Châu) đã và đang đẩy mạnh thu hút đầu tư vào chăn nuôi trang trại.
Giá heo hơi hôm nay đứng yên tại khu vực miền Trung, Tây Nguyên

Tại thị trường miền Bắc, giá heo hơi hôm nay điều chỉnh 1.000 đồng/kg rải rác tại một số tỉnh thành. Theo đó, thương lái tại Thái Nguyên và Hà Nội đang thu mua heo hơi lần lượt với giá 54.000 đồng/kg và 56.000 đồng/kg, tăng nhẹ một giá. Ở chiều ngược lại, hai tỉnh Yên Bái và Lào Cai cùng giảm 1.000 đồng/kg, điều chỉnh giao dịch xuống còn 54.000 đồng/kg.

4821-gia-heo
Hình minh họa

Khu vực miền Trung, Tây Nguyên chững lại. Hiện tại, tỉnh Bình Định đang giao dịch với giá thấp nhất khu vực là 50.000 đồng/kg. Các tỉnh thành còn lại duy trì giá thu mua ổn định trong khoảng 53.000 - 55.000 đồng/kg.

Thị trường heo hơi miền Nam hôm nay tăng giảm trái chiều. Cụ thể, sau khi giảm lần lượt 2.000 đồng/kg và 4.000 đồng/kg, hai tỉnh Hậu Giang và Đồng Tháp hiện thu mua chung mức 51.000 đồng/kg. Tương tự, các tỉnh An Giang, Cà Mau và Bạc Liêu điều chỉnh giao dịch xuống còn 53.000 đồng/kg sau khi giảm 1.000 - 2.000 đồng/kg. Trong khi đó, Vĩnh Long và Tiền Giang nhích nhẹ một giá lên mức 53.000 đồng/kg.

Chăn nuôi xen kẽ heo đen và heo trắng tại huyện Mường Tè

Nhờ mạnh dạn đầu tư trên 10 tỷ đồng vào nuôi heo tập trung, ông Nguyễn Anh Tuấn, chủ trang trại chăn nuôi Anh Tuấn ở xã Vàng San (huyện Mường Tè) cho biết, tổng đàn của trang trại hiện khoảng 2.000 con, chủ yếu tiêu thụ tại thị trường huyện, trong đó tỷ lệ heo đen bản địa chiếm khoảng 5%.

Tại Mường Tè, theo phong tục, heo đen thường được người dân sử dụng vào cúng lễ những dịp lễ, Tết, không sử dụng heo trắng. Một số dân tộc thiểu số, phụ nữ cũng không ăn thịt heo, trâu trắng. Do đó, trang trại duy trì một lượng heo đen bản địa cung cấp cho thị trường, báo Nông Nghiệp Việt Nam đưa tin.

“Trước đây heo chỉ vận chuyển từ dưới xuôi lên, nhưng thực phẩm từ nơi khác đưa đến đã có sự khác biệt về chất lượng nhưng quan trọng nhất là nó không phù hợp với nhu cầu tập tục, thói quen sử dụng thực phẩm của người dân. Thế nên, tôi mạnh dạn đầu tư trang trại heo tại đây mặc dù Mường Tè không phải thế mạnh về nông nghiệp. Ngay từ ban đầu, tôi xác định là vất vả, vì làm nông nghiệp không thể làm theo kiểu đánh trống bỏ rùi được”, anh Tuấn tâm sự.

Dự báo giá heo hơi ngày 27/8/2021: Thị trường tiếp tục biến động trái chiều?
Giá heo hơi hôm nay 26/8/2021: Điều chỉnh 1.000 - 4.000 đồng/kg Giá heo hơi hôm nay biến động trái chiều ở hai khu vực Bắc - Nam. Hiện nay, giá thu mua heo hơi dao động ...
Dự báo giá heo hơi ngày 27/8/2021: Thị trường tiếp tục biến động trái chiều?
Dự báo giá heo hơi ngày 26/8/2021: Đà giảm sẽ tiếp diễn tại một số nơi? Giá heo hơi hôm nay (25/8) giảm 1.000 đồng/kg tại một số địa phương ở miền Bắc và miền Nam. Ngành chăn nuôi TP Hà ...

Theo Kinh tế Chứng khoán Việt Nam

Loạn giá heo hơi

Loạn giá heo hơi

Giá heo hơi tại một số doanh nghiệp, chợ đầu mối ở TP HCM xuống mức 70.000 đồng một kg, trong khi nhiều địa phương lên 95.000 đồng.

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,100 149,100
Hà Nội - PNJ 146,100 149,100
Đà Nẵng - PNJ 146,100 149,100
Miền Tây - PNJ 146,100 149,100
Tây Nguyên - PNJ 146,100 149,100
Đông Nam Bộ - PNJ 146,100 149,100
Cập nhật: 25/11/2025 01:45
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,840 15,040
Miếng SJC Nghệ An 14,840 15,040
Miếng SJC Thái Bình 14,840 15,040
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,700 15,000
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,700 15,000
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,700 15,000
NL 99.99 14,060
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,060
Trang sức 99.9 14,290 14,890
Trang sức 99.99 14,300 14,900
Cập nhật: 25/11/2025 01:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,484 15,042
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,484 15,043
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 146 1,485
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 146 1,486
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,445 1,475
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 14,154 14,604
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 103,286 110,786
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 9,296 10,046
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,634 90,134
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,651 86,151
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,164 61,664
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Cập nhật: 25/11/2025 01:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16479 16747 17323
CAD 18162 18438 19051
CHF 32030 32412 33059
CNY 0 3470 3830
EUR 29788 30061 31089
GBP 33734 34123 35057
HKD 0 3258 3460
JPY 161 165 171
KRW 0 16 18
NZD 0 14463 15048
SGD 19669 19950 20470
THB 727 790 843
USD (1,2) 26113 0 0
USD (5,10,20) 26155 0 0
USD (50,100) 26183 26203 26401
Cập nhật: 25/11/2025 01:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,181 26,181 26,401
USD(1-2-5) 25,134 - -
USD(10-20) 25,134 - -
EUR 29,945 29,969 31,106
JPY 165.17 165.47 172.4
GBP 34,125 34,217 35,012
AUD 16,773 16,834 17,268
CAD 18,398 18,457 18,980
CHF 32,301 32,401 33,063
SGD 19,785 19,847 20,461
CNY - 3,661 3,758
HKD 3,336 3,346 3,428
KRW 16.57 17.28 18.55
THB 775.66 785.24 835.28
NZD 14,496 14,631 14,977
SEK - 2,722 2,801
DKK - 4,005 4,121
NOK - 2,534 2,608
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,962.44 - 6,687.75
TWD 759.69 - 914.07
SAR - 6,929.24 7,253.41
KWD - 83,686 88,492
Cập nhật: 25/11/2025 01:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,180 26,181 26,401
EUR 29,755 29,874 31,004
GBP 33,885 34,021 34,988
HKD 3,319 3,332 3,440
CHF 32,009 32,138 33,025
JPY 164.34 165 171.90
AUD 16,674 16,741 17,277
SGD 19,803 19,883 20,420
THB 790 793 828
CAD 18,358 18,432 18,965
NZD 14,525 15,032
KRW 17.18 18.76
Cập nhật: 25/11/2025 01:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26109 26109 26401
AUD 16650 16750 17683
CAD 18344 18444 19455
CHF 32270 32300 33886
CNY 0 3676.8 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 29962 29992 31717
GBP 34025 34075 35843
HKD 0 3390 0
JPY 164.76 165.26 175.8
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14565 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19824 19954 20676
THB 0 757 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 14840000 14840000 15040000
SBJ 13000000 13000000 15040000
Cập nhật: 25/11/2025 01:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,190 26,240 26,401
USD20 26,190 26,240 26,401
USD1 26,190 26,240 26,401
AUD 16,726 16,826 17,942
EUR 30,059 30,059 31,171
CAD 18,299 18,399 19,706
SGD 19,861 20,011 20,574
JPY 165.28 166.78 172
GBP 34,116 34,266 35,047
XAU 14,838,000 0 15,042,000
CNY 0 3,559 0
THB 0 791 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 25/11/2025 01:45