Dự báo giá dầu: Tiếp đà hưng phấn

14:32 | 19/04/2021

1,792 lượt xem
|
(PetroTimes) - Giá Brent (tháng 06/2021) trong tuần giao dịch đầu từ 12-16/04 biến động trong biên độ khá rộng 62,5 – 67,3 USD/thùng, đóng cửa tuần ở mức 66,7 USD/thùng (+5,7%/tuần).
Ảnh minh hoạ.https://kinhtexaydung.petrotimes.vn

Giá dầu thế giới tuần qua đã có đợt tăng mạnh nhất kể từ giữa tháng 3, khi thị trường bắt đầu lo ngại về đà hồi phục nhu cầu tiêu thụ dầu thô cũng như sự không rõ ràng về chính sách hạn chế khai thác OPEC+ và nguồn cung Iran. Số liệu thống kê tăng trưởng kinh tế Mỹ (thị trường lao động, bán lẻ) và GDP Trung Quốc quý I/2021 tăng 18,3% đi kèm với tăng trưởng nhập khẩu dầu thô 9,5% lên 139 triệu tấn, dự báo cả năm 2021 ở mức 3,4% lên bình quân 11,2 triệu bpd đã xóa tan mọi lo ngại về dịch bệnh Covid-19 tái bùng phát. Riêng trong tháng 3 vừa qua, khối lượng tinh chế dầu thô Trung Quốc tăng 20% so với cùng kỳ năm 2020, cho thấy tốc độ hồi phục mạnh mẽ. Ngoài ra, thị trường kỳ vọng vào nhu cầu tiêu thụ xăng dầu tại Mỹ sẽ tăng trong mùa hè tới; Nhật Bản quyết tâm tổ chức Thế vận hội mùa hè vào tháng 6 này (sau 1 năm trì hoãn) bất chấp đang cân nhắc tái áp dụng cách ly xã hội cục bộ tại một số tỉnh; các cơ sở chế biến dầu của KSA vẫn tiếp tục bị tấn công. Thêm một lý do tạo hưng phấn cho thị trường - OPEC và IEA đồng loạt tăng dự báo nhu cầu tiêu thụ dầu thô thế giới năm 2021 lên khoảng 6 triệu bpd so với năm ngoái.

Mặt khác, tình hình diễn biến dịch bệnh vẫn còn phức tạp, số ca tử vong toàn cầu vượt 3 triệu người, nhiễm mới gần 800.000/ngày, đặc biệt nghiêm trọng tại Ấn Độ - trên 260.000 ca/ngày, Brazil 66.000/ngày, Thổ Nhĩ Kỳ 63.000/ngày và Pháp 36.000/ngày. Thủ tướng Đức đề nghị Quốc hội trao quyền bổ sung cho phép bà Merkel áp dụng lệnh giới nghiêm và lockdown tại các vùng có tỷ lệ lây nhiễm cao nhằm ngăn chặn làn sóng Covid-19 thứ 3 tại nước này. Tiến độ tiêm chủng vaccine toàn cầu có vẻ chững lại. Tại ngày 17/04, toàn thế giới đã tiêm được 878 triệu mũi (11 mũi/100 người), nhiều nhất tại Mỹ 203 triệu mũi, nơi 38% dân số đã được tiêm 1 mũi và 24% đầy đủ, tiếp đến là Trung Quốc 188 triệu mũi, Ấn Độ 120 triệu mũi. Vaccine AstraZenecca đang tiêm chủng tại 123 quốc gia vẫn gặp vấn đề với tác dụng phụ và bị hạn chế sử dụng hoàn toàn hoặc đối với người dưới 60 tuổi tại nhiều nước châu Âu.

Chúng tôi cho rằng, thị trường tuần này tiếp tục tinh thần hưng phấn tuần qua, giá Brent sẽ giao động trong biên độ 64-70 USD/thùng.

Anh Phương

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,500 ▲500K 149,500 ▲500K
Hà Nội - PNJ 146,500 ▲500K 149,500 ▲500K
Đà Nẵng - PNJ 146,500 ▲500K 149,500 ▲500K
Miền Tây - PNJ 146,500 ▲500K 149,500 ▲500K
Tây Nguyên - PNJ 146,500 ▲500K 149,500 ▲500K
Đông Nam Bộ - PNJ 146,500 ▲500K 149,500 ▲500K
Cập nhật: 19/11/2025 15:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,900 ▲170K 15,100 ▲170K
Miếng SJC Nghệ An 14,900 ▲170K 15,100 ▲170K
Miếng SJC Thái Bình 14,900 ▲170K 15,100 ▲170K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,800 ▲170K 15,100 ▲170K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,800 ▲170K 15,100 ▲170K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,800 ▲170K 15,100 ▲170K
NL 99.99 14,100 ▲270K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,100 ▲270K
Trang sức 99.9 14,360 ▲270K 14,990 ▲170K
Trang sức 99.99 14,370 ▲270K 15,000 ▲170K
Cập nhật: 19/11/2025 15:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1324K 151 ▼1342K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 149 ▼1324K 15,102 ▲170K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 149 ▼1324K 15,103 ▲170K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,465 ▲12K 149 ▼1329K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,465 ▲12K 1,491 ▲12K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 145 ▼1293K 148 ▼1320K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 142,035 ▲1188K 146,535 ▲1188K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 103,661 ▲900K 111,161 ▲900K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 933 ▼91551K 1,008 ▼98976K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,939 ▲732K 90,439 ▲732K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,943 ▲700K 86,443 ▲700K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,372 ▲500K 61,872 ▲500K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1324K 151 ▼1342K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1324K 151 ▼1342K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1324K 151 ▼1342K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1324K 151 ▼1342K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1324K 151 ▼1342K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1324K 151 ▼1342K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1324K 151 ▼1342K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1324K 151 ▼1342K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1324K 151 ▼1342K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1324K 151 ▼1342K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1324K 151 ▼1342K
Cập nhật: 19/11/2025 15:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16599 16868 17442
CAD 18316 18592 19212
CHF 32339 32722 33367
CNY 0 3470 3830
EUR 29936 30209 31232
GBP 33870 34259 35198
HKD 0 3256 3458
JPY 162 167 173
KRW 0 17 19
NZD 0 14563 15152
SGD 19711 19993 20516
THB 729 792 845
USD (1,2) 26116 0 0
USD (5,10,20) 26158 0 0
USD (50,100) 26186 26206 26388
Cập nhật: 19/11/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,186 26,186 26,388
USD(1-2-5) 25,139 - -
USD(10-20) 25,139 - -
EUR 30,158 30,182 31,305
JPY 166.92 167.22 174.1
GBP 34,286 34,379 35,162
AUD 16,882 16,943 17,373
CAD 18,552 18,612 19,128
CHF 32,681 32,783 33,443
SGD 19,889 19,951 20,555
CNY - 3,664 3,758
HKD 3,336 3,346 3,427
KRW 16.67 17.38 18.64
THB 778.52 788.14 838.83
NZD 14,588 14,723 15,057
SEK - 2,744 2,821
DKK - 4,034 4,148
NOK - 2,568 2,645
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,962.14 - 6,682.82
TWD 765.71 - 920.69
SAR - 6,936.13 7,255.64
KWD - 83,899 88,656
Cập nhật: 19/11/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,165 26,168 26,388
EUR 29,937 30,057 31,189
GBP 34,000 34,137 35,106
HKD 3,314 3,327 3,434
CHF 32,357 32,487 33,390
JPY 165.59 166.25 173.25
AUD 16,792 16,859 17,396
SGD 19,884 19,964 20,505
THB 791 794 830
CAD 18,497 18,571 19,110
NZD 14,621 15,129
KRW 17.28 18.88
Cập nhật: 19/11/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26161 26161 26388
AUD 16777 16877 17804
CAD 18499 18599 19614
CHF 32572 32602 34193
CNY 0 3675.1 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 30110 30140 31865
GBP 34149 34199 35970
HKD 0 3390 0
JPY 166.11 166.61 177.15
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14671 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19866 19996 20723
THB 0 758.5 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 14900000 14900000 15100000
SBJ 13000000 13000000 15100000
Cập nhật: 19/11/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,210 26,260 26,388
USD20 26,210 26,260 26,388
USD1 26,210 26,260 26,388
AUD 16,823 16,923 18,034
EUR 30,245 30,245 31,500
CAD 18,448 18,548 19,859
SGD 19,950 20,100 20,666
JPY 166.78 168.28 172.87
GBP 34,250 34,400 35,171
XAU 14,868,000 0 15,072,000
CNY 0 3,561 0
THB 0 794 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 19/11/2025 15:00