Dự báo giá dầu: Giá dầu thế giới đi ngang và giao động trong biên độ hẹp

08:54 | 29/07/2021

2,412 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Giá Brent trong 3 ngày giao dịch đầu tuần từ 26-28/07 biến động trong biên độ 72,3 – 74,3 USD/thùng, tại thời điểm 19h00 MSK giao dịch ở mức 73,7 USD/thùng (+0,2%).
Dự báo giá dầu: Giá dầu thế giới đi ngang và giao động trong biên độ hẹp

Giá dầu thế giới đi ngang và giao động trong biên độ hẹp trong bối cảnh thiếu thông tin tích cực hỗ trợ, cũng như trên nền diễn biến tình hình dịch bệnh với xu hướng tiêu cực. IMF nâng dự báo tăng trưởng kinh tế toàn cầu năm 2022 và một số nền kinh tế lớn chủ chốt, đồng thời tăng dự báo giá dầu bình quân năm 2021 lên 64,7 USD/thùng (+6,2) và năm 2022 – 63,0 USD/thùng (+8,2). Nhu cầu tiêu thụ nhiên liệu thế giới vẫn được dự báo tăng trưởng mạnh, dẫn đến thiếu hụt nguồn cung trong ngắn hạn đi kèm giảm tồn kho xuống dưới mức trung bình 5 năm. Tuy nhiên, thế giới đang đứng trước bước ngoặt, một là kiểm soát được dịch bệnh, hai là quay trở lại điểm xuất phát ban đầu với những biến chủng coronavirus mới, có khả năng vô hiệu hóa vaccine và lây lan nhanh hơn.

Không loại trừ khả năng làn sóng bùng phát biến thể Delta có thể dẫn đến lockdown diện rộng, ảnh hưởng nặng nề đến đà tăng trưởng kinh tế, nhu cầu dầu thế giới. Sau Ấn Độ, biến chủng này đang hoành hành tại Đông Nam Á (Indonesia, Thái Lan, Việt Nam), nơi đã phải áp dụng giãn cách xã hội để hạn dịch bệnh lây lan. Nền kinh tế số 1 thế giới - Mỹ trở lại dẫn đầu thế giới về số ca mắc mới 61.600/ngày ngay cả khi tỷ lệ tiêm chủng đầy đủ 2 mũi đạt 50% dân số. Vấn đề khan hiếm vaccine thế giới sẽ gia tăng và ảnh hưởng đến tiến độ tiêm chủng tại các quốc gia phụ thuộc hoàn toàn vào nhập khẩu vaccine.

Giá dầu đang được hỗ trợ bởi thông tin sản lượng khai thác tuần Mỹ kết thúc ngày 23/07 giảm 200.000 bpd xuống 11,2 triệu bpd, xấp xỉ sản lượng tháng 6. Đồng thời, API dự báo trữ lượng dầu thô thương mại giảm 4,73 triệu thùng (chính thức EIA giảm 4,1 triệu thùng), xăng giảm 6,2 triệu thùng và sản phẩm chưng cất trung bình giảm 1,9 triệu thùng.

Theo chúng tôi nhận định, đến cuối tuần này, giá Brent sẽ giao động trong biên độ 72-77 USD/thùng.

Xuân Thắng

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 83,850 ▲200K
AVPL/SJC HCM 81,850 ▲150K 83,850 ▲150K
AVPL/SJC ĐN 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,100
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,000
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 83,850 ▲200K
Cập nhật: 20/04/2024 09:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 83.800
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 83.800
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 83.800
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 ▲100K 84.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 20/04/2024 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,475 ▲10K 7,690 ▲20K
Trang sức 99.9 7,465 ▲10K 7,680 ▲20K
NL 99.99 7,470 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,450 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,540 ▲10K 7,720 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,540 ▲10K 7,720 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,540 ▲10K 7,720 ▲20K
Miếng SJC Thái Bình 8,190 8,370
Miếng SJC Nghệ An 8,190 8,370
Miếng SJC Hà Nội 8,190 8,370
Cập nhật: 20/04/2024 09:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▲200K 84,000 ▲200K
SJC 5c 82,000 ▲200K 84,020 ▲200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▲200K 84,030 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,700 76,000
Nữ Trang 99% 73,248 75,248
Nữ Trang 68% 49,335 51,835
Nữ Trang 41.7% 29,345 31,845
Cập nhật: 20/04/2024 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 20/04/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,001 16,021 16,621
CAD 18,177 18,187 18,887
CHF 27,419 27,439 28,389
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,542 3,712
EUR #26,237 26,447 27,737
GBP 30,905 30,915 32,085
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.25 160.4 169.95
KRW 16.3 16.5 20.3
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,228 2,348
NZD 14,723 14,733 15,313
SEK - 2,253 2,388
SGD 18,116 18,126 18,926
THB 637.47 677.47 705.47
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 20/04/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 20/04/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 20/04/2024 09:00