Dự án buýt nhanh BRT tiết kiệm được bao nhiêu?

17:15 | 08/03/2017

917 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Trước những thông tin cho rằng, tuyến buýt nhanh BRT Kim Mã - Yên Nghĩa đội giá, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông Hà Nội khẳng định, tổng mức đầu tư giảm 119,821 triệu USD so với giá được phê duyệt ban đầu.

Theo báo cáo giải trình của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông Hà Nội gửi Thành ủy, UBND thành phố Hà Nội, dự án buýt nhanh BRT Kim Mã - Yên Nghĩa được phê duyệt từ năm 2007, sử dụng vốn vay ODA của Ngân hàng Thế giới (WB). Tổng mức đầu tư của dự án được phê duyệt lần đầu là 452,42 triệu USD (vốn vay WB là 134,35 triệu USD; Quỹ môi trường toàn cầu GEF viện trợ không hoàn lại là 11,15 triệu USD; vốn ngân sách thành phố là 306,92 triệu USD).

Nhưng trong quá trình triển khai dự án, do thay đổi phạm vi, chế độ chính sách trong công tác giải phóng mặt bằng, nên dự án phải điều chỉnh phê duyệt 3 lần. Tổng mức đầu tư tại lần điều chỉnh cuối cùng là 332,599 triệu USD (vốn vay WB là 115,592 triệu USD; vốn quỹ GEF là 11,15 triệu USD; vốn ngân sách thành phố là 205,851 triệu USD).

du an buyt nhanh brt tiet kiem duoc bao nhieu
Xe buýt nhanh BRT tuyến Kim Mã - Yên Nghĩa.

Sau lần điều chỉnh cuối cùng, tổng mức đầu tư dự án giảm 119,821 triệu USD. Thực tế, giá trị dự toán được phê duyệt, cũng như giá trị quyết toán chính thức thấp hơn tổng mức đầu tư được phê duyệt.

Về hạng mục BRT, tổng giá trị thực hiện đến thời điểm kết thúc dự án khoảng 35 triệu USD, thấp hơn so với giá trị trong tổng mức đầu tư được duyệt là 53,6 triệu USD.

Liên quan đến đoàn xe BRT, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông Hà Nội cho rằng, gói thầu đoàn xe được tổ chức đấu thầu quốc tế rộng rãi theo đúng các quy định của Việt Nam và WB. Kết quả đấu thầu được Sở Giao thông Vận tải Hà Nội phê duyệt với giá trúng thầu là 11.656.061 USD và đơn vị trúng thầu là Liên danh Openasia Equipment Limited-Volvo Bus.

Tuy nhiên, do việc đàm phán hợp đồng với nhà thầu liên danh này không thành công, nên Sở Giao thông Vận tải đã ban hành quyết định hủy đấu thầu. Giải thích rõ về việc hủy đấu thầu, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông Hà Nội cho biết, do nhà thầu đã đưa ra các điều kiện làm thay đổi các điều kiện chung đã nêu trong hồ sơ mời thầu và không chấp nhận yêu cầu của bên mời thầu về điều khoản tạm ứng, thanh toán hợp đồng…

Sau khi hủy thầu và được sự thống nhất của WB, Sở Giao thông Vận tải đã triển khai công tác đấu thầu lại theo đúng các quy định và đã chọn được đơn vị trúng thầu là Liên danh Công ty CP Thiên Thành An và Công ty CP ôtô Trường Hải. Giá trúng thầu là 7,9 triệu USD, trong đó đã bao gồm chi phí vận hành, đào tạo và chuyển giao công nghệ, chi phí kiểm tra xe và thuế.

Giá xe buýt BRT do nhà thầu Trường Hải cung cấp khoảng 5,03 tỉ đồng/xe, trong đó giá xe đã bao gồm thuế là 4,91 tỉ đồng/xe, còn lại là các chi phí vận hành, đào tạo lái xe và nộp thuế VAT...

Lý giải về giá xe cao hơn với các dòng xe tương đương, Ban Quản lý dự án đầu tư công trình giao thông cho rằng, xe buýt BRT có thiết kế riêng với sàn xe cao và cửa mở bên trái, với sức chứa 90 hành khách và có hệ thống đóng mở cửa tự động khi tiếp cận cửa nhà chờ, xe được thiết kế với các đặc tính, thông số kỹ thuật riêng.

“Do đây là dự án sử dụng vốn vay ODA của WB nên ngoài việc thực hiện theo các quy định của pháp luật Việt Nam và chịu sự quản lý, giám sát của các cơ quan chức năng, thì trong quá trình thiết kế, lập dự toán, đấu thầu còn phải tuân thủ theo các quy định, thông lệ quốc tế cũng như chịu sự giám sát chặt chẽ của WB” - báo cáo giải trình nêu rõ.

Thiên Minh

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,700 120,700
AVPL/SJC HCM 118,700 120,700
AVPL/SJC ĐN 118,700 120,700
Nguyên liệu 9999 - HN 10,820 ▼120K 11,240
Nguyên liệu 999 - HN 10,810 ▼120K 11,230
Cập nhật: 02/07/2025 11:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.500 117.000
TPHCM - SJC 118.700 120.700
Hà Nội - PNJ 114.500 117.000
Hà Nội - SJC 118.700 120.700
Đà Nẵng - PNJ 114.500 117.000
Đà Nẵng - SJC 118.700 120.700
Miền Tây - PNJ 114.500 117.000
Miền Tây - SJC 118.700 120.700
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.500 117.000
Giá vàng nữ trang - SJC 118.700 120.700
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.500
Giá vàng nữ trang - SJC 118.700 120.700
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.500 117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.500 117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.900 116.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.780 116.280
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.070 115.570
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.840 115.340
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.950 87.450
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.740 68.240
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.070 48.570
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.220 106.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.650 71.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.310 75.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.800 79.300
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.300 43.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.060 38.560
Cập nhật: 02/07/2025 11:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,230 11,680
Trang sức 99.9 11,220 11,670
NL 99.99 10,825 ▼45K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,825 ▼45K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,440 11,740
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,440 11,740
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,440 11,740
Miếng SJC Thái Bình 11,870 12,070
Miếng SJC Nghệ An 11,870 12,070
Miếng SJC Hà Nội 11,870 12,070
Cập nhật: 02/07/2025 11:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16680 16949 17530
CAD 18638 18916 19534
CHF 32423 32806 33459
CNY 0 3570 3690
EUR 30237 30511 31540
GBP 35153 35548 36486
HKD 0 3203 3405
JPY 175 179 185
KRW 0 18 20
NZD 0 15651 16239
SGD 20014 20297 20822
THB 722 785 838
USD (1,2) 25904 0 0
USD (5,10,20) 25944 0 0
USD (50,100) 25973 26007 26323
Cập nhật: 02/07/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,963 25,963 26,323
USD(1-2-5) 24,924 - -
USD(10-20) 24,924 - -
GBP 35,499 35,595 36,501
HKD 3,271 3,281 3,380
CHF 32,657 32,758 33,578
JPY 178.84 179.17 186.75
THB 768.89 778.39 832.5
AUD 16,921 16,982 17,458
CAD 18,847 18,908 19,461
SGD 20,149 20,212 20,892
SEK - 2,714 2,808
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,065 4,205
NOK - 2,551 2,639
CNY - 3,600 3,698
RUB - - -
NZD 15,600 15,745 16,204
KRW 17.76 18.52 20
EUR 30,414 30,438 31,676
TWD 811.74 - 982.71
MYR 5,798.41 - 6,540.58
SAR - 6,854.19 7,213.87
KWD - 83,327 88,738
XAU - - -
Cập nhật: 02/07/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,950 25,960 26,300
EUR 30,250 30,371 31,500
GBP 35,291 35,433 36,431
HKD 3,264 3,277 3,382
CHF 32,461 32,591 33,527
JPY 177.93 178.64 186.10
AUD 16,859 16,927 17,470
SGD 20,179 20,260 20,814
THB 784 787 823,000
CAD 18,818 18,894 19,425
NZD 15,698 16,209
KRW 18.44 20.26
Cập nhật: 02/07/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25980 25980 26320
AUD 16846 16946 17509
CAD 18816 18916 19468
CHF 32657 32687 33578
CNY 0 3615.5 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30511 30611 31386
GBP 35449 35499 36620
HKD 0 3330 0
JPY 178.73 179.73 186.25
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15751 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2760 0
SGD 20165 20295 21028
THB 0 751.1 0
TWD 0 900 0
XAU 11600000 11600000 12070000
XBJ 10200000 10200000 12070000
Cập nhật: 02/07/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,970 26,020 26,260
USD20 25,970 26,020 26,260
USD1 25,970 26,020 26,260
AUD 16,866 17,016 18,083
EUR 30,527 30,677 31,844
CAD 18,747 18,847 20,158
SGD 20,229 20,379 20,839
JPY 178.94 180.44 185.08
GBP 35,511 35,661 36,427
XAU 11,868,000 0 12,072,000
CNY 0 3,497 0
THB 0 784 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 02/07/2025 11:00