Đón ngày Vía Thần Tài, giá vàng hướng tới tuần tăng "nóng"

10:05 | 01/02/2020

188 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Giá vàng thế giới treo cao ở sát đỉnh 7 năm trong bối cảnh nỗi lo về dịch bệnh phiêm phổi cấp do virus corona từ Vũ Hán Trung Quốc tăng cao. Ở trong nước, giá vàng SJC giao dịch ở ngưỡng 44,7 triệu đồng/lượng khi ngày vía Thần Tài đang đến gần.

Lúc 7h45 sáng nay 1/2 (giờ Việt Nam), giá vàng giao ngay tại châu Á niêm yết ở mức 1.588,5 USD/ounce.

Giá vàng thế giới treo ở sát đỉnh cao 7 năm trong bối cảnh nỗi lo về dịch bệnh phiêm phổi cấp do virus corona từ Vũ Hán Trung Quốc tăng cao khi mà số người nhiễm đã vượt đại dịch SARS 2003.

Vàng treo cao và có xu hướng tăng giá do chứng khoán toàn cầu, trong đó có chứng khoán châu Á lao dốc mạnh. Đồng Nhân dân tệ xuống mức thấp nhất và giá dầu lại sụt giảm... do tác động của dịch bệnh viêm phổi bởi virus corona.

don ngay via than tai gia vang huong toi tuan tang nong
Diễn biến giá vàng 24h qua

Giá vàng đã tăng 3,7% kể từ đầu năm 2020 đến nay và đang hướng tới tháng tăng mạnh kể từ tháng 8/2019 trong bối cảnh sự lan rộng của dịch bệnh trên đang làm dấy lên những quan ngại về tình trạng giảm tốc tăng trưởng của kinh tế thế giới. Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) tuyên bố các biện pháp ứng phó mà Trung Quốc thực hiện có thể kiểm soát dịch viêm phổi cấp do virus Corona (nCoV).

Số người chết vì virus corona chủng mới (2019-nCoV) tiếp tục tăng mạnh với 45 ca tử vong mới được xác nhận, nâng tổng số người chết lên 259 và tổng số trường hợp nhiễm bệnh ở Trung Quốc vượt con số 11.000.

Nền kinh tế Mỹ đã tăng trưởng vững chắc ở mức 2,3% trong năm 2019, mặc dù mức tăng này thấp hơn so với năm trước đó. Mặc dù vậy, mức tăng trưởng trong năm 2019 vẫn thấp hơn tỷ lệ tăng trưởng 2,9% của năm 2018 và cách khá xa so với mục tiêu đạt tăng trưởng 3% hoặc cao hơn mà Tổng thống Donald Trump đã cam kết.

Với thị trường trong nước, chốt phiên giao dịch hôm qua, giá vàng SJC tại Hà Nội được doanh nghiệp niêm yết ở mức 44,28 triệu đồng/lượng (mua vào) - 44,68 triệu đồng/lượng (bán ra) đối với giao dịch bán lẻ và 44,29 triệu đồng/lượng - 44,67 triệu đồng/lượng đối với giao dịch bán buôn.

Tại TPHCM, giá vàng SJC được doanh nghiệp chốt phiên ở mức 44,25 triệu đồng/lượng - 44,65 triệu đồng/lượng.

don ngay via than tai gia vang huong toi tuan tang nong
Cứ mỗi dịp vía Thần Tài, người dân lại xếp hàng dài đi mua vàng cầu may

Sáng qua, giá vàng SJC tại Hà Nội được Công ty CP SJC Sài Gòn niêm yết giao dịch ở mức 44,15 triệu đồng/lượng (mua vào) và 44,57 triệu đồng/lượng (bán ra), giảm 50.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và cả chiều bán ra so với chốt phiên chiều qua.

Giá vàng Rồng Thăng Long giao dịch tại mức 44,41 triệu đồng/lượng - 44,96 triệu đồng/lượng, giảm 10.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và chiều bán ra so với chốt phiên chiều qua.

Giá vàng SJC tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 44,25 triệu đồng/lượng - 44,60 triệu đồng/lượng, tăng 10.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và tăng 100.000 đồng/lượng chiều bán ra so với chốt phiên chiều qua.

Theo thông lệ hàng năm, thị trường vàng sẽ thật sự sôi động vào ngày vía Thần Tài (tức mùng 10 tháng Giêng) và kéo dài khoảng 1 tuần sau ngày này.

Theo Dân trí

don ngay via than tai gia vang huong toi tuan tang nongDOJI tung 280.000 sản phẩm đón ngày Thần Tài 2020
don ngay via than tai gia vang huong toi tuan tang nongGiá vàng liên tiếp mất đỉnh, dân buôn "hóng" Vía Thần tài

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,400 119,400
AVPL/SJC HCM 117,400 119,400
AVPL/SJC ĐN 117,400 119,400
Nguyên liệu 9999 - HN 10,900 ▼50K 11,100 ▼50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,890 ▼50K 11,090 ▼50K
Cập nhật: 20/06/2025 23:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.500 ▼200K 116.200 ▼500K
TPHCM - SJC 117.400 119.400
Hà Nội - PNJ 113.500 ▼200K 116.200 ▼500K
Hà Nội - SJC 117.400 119.400
Đà Nẵng - PNJ 113.500 ▼200K 116.200 ▼500K
Đà Nẵng - SJC 117.400 119.400
Miền Tây - PNJ 113.500 ▼200K 116.200 ▼500K
Miền Tây - SJC 117.400 119.400
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.500 ▼200K 116.200 ▼500K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.400 119.400
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.500 ▼200K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.400 119.400
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.500 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.500 ▼200K 116.200 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.500 ▼200K 116.200 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.900 ▼100K 115.400 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.790 ▼100K 115.290 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.080 ▼100K 114.580 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.850 ▼100K 114.350 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.200 ▼80K 86.700 ▼80K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.160 ▼60K 67.660 ▼60K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.660 ▼40K 48.160 ▼40K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.310 ▼90K 105.810 ▼90K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.040 ▼70K 70.540 ▼70K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.660 ▼70K 75.160 ▼70K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.120 ▼70K 78.620 ▼70K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.930 ▼30K 43.430 ▼30K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.730 ▼40K 38.230 ▼40K
Cập nhật: 20/06/2025 23:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,190 ▼30K 11,640 ▼30K
Trang sức 99.9 11,180 ▼30K 11,630 ▼30K
NL 99.99 10,825 ▼60K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,825 ▼60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,400 ▼30K 11,700 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,400 ▼30K 11,700 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,400 ▼30K 11,700 ▼30K
Miếng SJC Thái Bình 11,740 11,940
Miếng SJC Nghệ An 11,740 11,940
Miếng SJC Hà Nội 11,740 11,940
Cập nhật: 20/06/2025 23:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16433 16701 17284
CAD 18550 18827 19444
CHF 31352 31731 32383
CNY 0 3570 3690
EUR 29494 29765 30798
GBP 34446 34837 35788
HKD 0 3199 3401
JPY 173 177 183
KRW 0 18 19
NZD 0 15362 15953
SGD 19803 20085 20616
THB 713 776 830
USD (1,2) 25873 0 0
USD (5,10,20) 25913 0 0
USD (50,100) 25941 25975 26282
Cập nhật: 20/06/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,922 25,922 26,282
USD(1-2-5) 24,885 - -
USD(10-20) 24,885 - -
GBP 34,739 34,833 35,705
HKD 3,266 3,276 3,375
CHF 31,610 31,709 32,506
JPY 176.28 176.6 184.09
THB 757.64 766.99 820.57
AUD 16,647 16,707 17,176
CAD 18,738 18,798 19,353
SGD 19,931 19,993 20,667
SEK - 2,669 2,761
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,962 4,098
NOK - 2,560 2,648
CNY - 3,586 3,683
RUB - - -
NZD 15,313 15,455 15,905
KRW 17.63 18.39 19.85
EUR 29,637 29,661 30,886
TWD 799.06 - 966.71
MYR 5,733.5 - 6,465.92
SAR - 6,838.07 7,197.64
KWD - 82,978 88,243
XAU - - -
Cập nhật: 20/06/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,940 25,942 26,282
EUR 29,478 29,596 30,714
GBP 34,583 34,722 35,716
HKD 3,261 3,274 3,379
CHF 31,405 31,531 32,441
JPY 175.72 176.43 183.75
AUD 16,586 16,653 17,187
SGD 19,976 20,056 20,602
THB 776 779 814
CAD 18,731 18,806 19,333
NZD 15,406 15,912
KRW 18.21 20.05
Cập nhật: 20/06/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25980 25980 26280
AUD 16614 16714 17287
CAD 18729 18829 19386
CHF 31595 31625 32510
CNY 0 3603.4 0
CZK 0 1150 0
DKK 0 4010 0
EUR 29765 29865 30637
GBP 34749 34799 35912
HKD 0 3320 0
JPY 176.27 177.27 183.8
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6370 0
NOK 0 2615 0
NZD 0 15473 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 19958 20088 20819
THB 0 742.4 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 11950000
XBJ 10000000 10000000 11950000
Cập nhật: 20/06/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,950 26,000 26,250
USD20 25,950 26,000 26,250
USD1 25,950 26,000 26,250
AUD 16,652 16,802 17,873
EUR 29,798 29,948 31,126
CAD 18,670 18,770 20,089
SGD 20,028 20,178 20,657
JPY 176.79 178.29 182.98
GBP 34,831 34,981 35,776
XAU 11,738,000 0 11,942,000
CNY 0 3,487 0
THB 0 777 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 20/06/2025 23:00