Doanh nhân Thái Bình chi hơn 10 tỷ đóng tàu ngầm Trường Sa 2

10:45 | 11/09/2018

493 lượt xem
|
(PetroTimes) - Sau tàu ngầm Trường Sa 1 và Hoàng Sa, ông Nguyễn Quốc Hòa đang chế tạo tàu Trường Sa 2 với chi phí hơn 10 tỷ đồng.
doanh nhan thai binh chi hon 10 ty dong tau ngam truong sa 2
Công nhân thi công một thiết bị của tàu ngầm Trường Sa 2. Ảnh: Giang Chinh

Những ngày này, doanh nhân Nguyễn Quốc Hòa (58 tuổi, quê Thái Bình) đang miệt mài chế tạo tàu ngầm Trường Sa 2. Đây là thế hệ tàu ngầm mini thứ hai do chính tay ông Hoà thiết kế.

Doanh nhân này vốn là một nhà chế tạo máy nổi tiếng phía Bắc, và vào năm 2013 sau nhiều ngày tháng làm việc, ông đã hạ thủy tàu ngầm đầu tiên mang tên Trường Sa 1 với công nghệ AIP (hệ thống tuần hoàn khí độc lập) được nhiều nhà khoa học trong nước đánh giá cao. Tuy nhiên, theo ông Hoà, đó mới chỉ là bản thử nghiệm, còn nhiều lỗi cần khắc phục bởi môi trường biển khác môi trường trong hồ, trên sông.

Đến năm 2015, phiên bản tàu ngầm mini cải tiến mang tên Hoàng Sa ra đời với nhiều tính năng và công nghệ vượt trội, có thể chạy ngầm, lặn sâu và nổi lên mặt biển nhịp nhàng.

"Chi phí đóng hai chiếc tàu ngầm mini đầu tiên hơn chục tỷ đồng, nhiều người xót cho tôi vì đó là đồng tiền mà tôi đã lao động khó nhọc, tích luỹ trong nhiều năm", ông Hòa chia sẻ.

doanh nhan thai binh chi hon 10 ty dong tau ngam truong sa 2
Tàu ngầm Trường Sa 1 chạy thử nghiệm trên vùng biển Thái Bình vào năm 2013. Ảnh: NVCC

Nhiều khó khăn đã xảy ra trong quá trình ông Hoà chế tạo hai chiếc tàu ngầm trên, tưởng chừng như ông sẽ dừng lại, nhưng niềm đam mê vẫn "cháy" trong ông khi doanh nhân này quyết chế tạo bằng được "mẫu tàu ngầm thế hệ thứ hai đúng nghĩa chứ không chỉ là bản cải tiến".

Sau 3 năm "thai nghén", được sự giúp đỡ của nhiều nhà khoa học, kỹ sư trong và ngoài nước, doanh nhân Nguyễn Quốc Hòa đã khởi động đóng mới tàu ngầm Trường Sa 2 vào tháng 5/2018.

doanh nhan thai binh chi hon 10 ty dong tau ngam truong sa 2
Tàu ngầm phiên bản cải tiến Hoàng Sa chạy thử nghiệm năm 2015. Ảnh: NVCC

Ông Hòa cho hay, tàu ngầm Trường Sa 2 sẽ khắc phục các lỗi của 2 tàu ngầm mini trước đây.

"Trường Sa 2 được xem như phiên bản thu nhỏ của tàu ngầm kilo 636, sử dụng nhiều công nghệ hiện đại, đáp ứng các yêu cầu về kỹ thuật khắt khe nhất của một tàu ngầm mini với hệ thống điều khiển điện tử tự động gần như hoàn toàn", ông nói.

Theo thiết kế, Trường Sa 2 dài 9 m, nặng 22 tấn, chiều cao bên trong thân tàu 1,8 m, sức chứa tối đa 6 thủy thủ đoàn. Tàu có vận tốc 35 km mỗi giờ, lặn sâu 250 m và tầm hoạt động 3.000 km.

Theo chủ nhân của tàu ngầm, hiện chưa thể công bố tiến độ đóng Trường Sa 2. Tuy nhiên, phần vỏ tàu được chia ra làm nhiều hạng mục, các kỹ sư và công nhân đang hoàn thiện từng bộ phận, sau đó sẽ ráp nối với nhau; động cơ cùng một số trang thiết bị quan trọng nhập từ nước ngoài và sẽ được hiệu chỉnh cho phù hợp với tính năng của tàu...

“Trường Sa 2 là mẫu tàu ngầm mini có thiết kế, cấu hình cơ bản. Sau khi hoàn thành, tàu sẽ tùy thuộc vào mục đích sử dụng của khách hàng để thêm các tính năng cần thiết”, ông Hòa nói và cho biết chi phí để hoàn thiện con tàu này khoảng hơn 10 tỷ đồng.

Theo VnExpress.net

doanh nhan thai binh chi hon 10 ty dong tau ngam truong sa 2 [VIDEO] Cùng xem tàu ngầm Hoàng Sa chạy trên biển
doanh nhan thai binh chi hon 10 ty dong tau ngam truong sa 2 Tàu ngầm Hoàng Sa chạy thử thành công trên biển
doanh nhan thai binh chi hon 10 ty dong tau ngam truong sa 2 [Chùm ảnh] Quá trình tàu ngầm Hoàng Sa lặn, nổi thành công

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,500 ▲500K 149,500 ▲500K
Hà Nội - PNJ 146,500 ▲500K 149,500 ▲500K
Đà Nẵng - PNJ 146,500 ▲500K 149,500 ▲500K
Miền Tây - PNJ 146,500 ▲500K 149,500 ▲500K
Tây Nguyên - PNJ 146,500 ▲500K 149,500 ▲500K
Đông Nam Bộ - PNJ 146,500 ▲500K 149,500 ▲500K
Cập nhật: 19/11/2025 21:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,900 ▲170K 15,100 ▲170K
Miếng SJC Nghệ An 14,900 ▲170K 15,100 ▲170K
Miếng SJC Thái Bình 14,900 ▲170K 15,100 ▲170K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,800 ▲170K 15,100 ▲170K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,800 ▲170K 15,100 ▲170K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,800 ▲170K 15,100 ▲170K
NL 99.99 14,100 ▲270K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,100 ▲270K
Trang sức 99.9 14,360 ▲270K 14,990 ▲170K
Trang sức 99.99 14,370 ▲270K 15,000 ▲170K
Cập nhật: 19/11/2025 21:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1324K 151 ▼1342K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 149 ▼1324K 15,102 ▲170K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 149 ▼1324K 15,103 ▲170K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,465 ▲12K 149 ▼1329K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,465 ▲12K 1,491 ▲12K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 145 ▼1293K 148 ▼1320K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 142,035 ▲1188K 146,535 ▲1188K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 103,661 ▲900K 111,161 ▲900K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 933 ▼91551K 1,008 ▼98976K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,939 ▲732K 90,439 ▲732K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,943 ▲700K 86,443 ▲700K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,372 ▲500K 61,872 ▲500K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1324K 151 ▼1342K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1324K 151 ▼1342K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1324K 151 ▼1342K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1324K 151 ▼1342K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1324K 151 ▼1342K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1324K 151 ▼1342K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1324K 151 ▼1342K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1324K 151 ▼1342K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1324K 151 ▼1342K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1324K 151 ▼1342K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1324K 151 ▼1342K
Cập nhật: 19/11/2025 21:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16572 16841 17418
CAD 18304 18580 19193
CHF 32237 32620 33267
CNY 0 3470 3830
EUR 29880 30152 31180
GBP 33796 34185 35122
HKD 0 3256 3458
JPY 162 166 172
KRW 0 17 19
NZD 0 14541 15123
SGD 19679 19960 20482
THB 728 792 845
USD (1,2) 26110 0 0
USD (5,10,20) 26152 0 0
USD (50,100) 26180 26200 26388
Cập nhật: 19/11/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,186 26,186 26,388
USD(1-2-5) 25,139 - -
USD(10-20) 25,139 - -
EUR 30,158 30,182 31,305
JPY 166.92 167.22 174.1
GBP 34,286 34,379 35,162
AUD 16,882 16,943 17,373
CAD 18,552 18,612 19,128
CHF 32,681 32,783 33,443
SGD 19,889 19,951 20,555
CNY - 3,664 3,758
HKD 3,336 3,346 3,427
KRW 16.67 17.38 18.64
THB 778.52 788.14 838.83
NZD 14,588 14,723 15,057
SEK - 2,744 2,821
DKK - 4,034 4,148
NOK - 2,568 2,645
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,962.14 - 6,682.82
TWD 765.71 - 920.69
SAR - 6,936.13 7,255.64
KWD - 83,899 88,656
Cập nhật: 19/11/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,165 26,168 26,388
EUR 29,937 30,057 31,189
GBP 34,000 34,137 35,106
HKD 3,314 3,327 3,434
CHF 32,357 32,487 33,390
JPY 165.59 166.25 173.25
AUD 16,792 16,859 17,396
SGD 19,884 19,964 20,505
THB 791 794 830
CAD 18,497 18,571 19,110
NZD 14,621 15,129
KRW 17.28 18.88
Cập nhật: 19/11/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26112 26112 26388
AUD 16759 16859 17784
CAD 18490 18590 19604
CHF 32515 32545 34131
CNY 0 3674.7 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 30080 30110 31833
GBP 34124 34174 35934
HKD 0 3390 0
JPY 165.63 166.13 176.68
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14656 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19844 19974 20702
THB 0 758.9 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 14900000 14900000 15100000
SBJ 13000000 13000000 15100000
Cập nhật: 19/11/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,210 26,260 26,388
USD20 26,210 26,260 26,388
USD1 26,210 26,260 26,388
AUD 16,823 16,923 18,034
EUR 30,245 30,245 31,500
CAD 18,448 18,548 19,859
SGD 19,950 20,100 20,666
JPY 166.78 168.28 172.87
GBP 34,250 34,400 35,171
XAU 14,868,000 0 15,072,000
CNY 0 3,561 0
THB 0 794 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 19/11/2025 21:00