Doanh nghiệp nhỏ và vừa sẽ tự tin vươn ra "biển lớn" nếu được hỗ trợ pháp lý

16:03 | 04/09/2020

217 lượt xem
|
(PetroTimes) - Để tạo điều kiện phát triển cho doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV), Bộ Tài chính đang dự thảo Thông tư hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước cho hoạt động hỗ trợ pháp lý cho khối doanh nghiệp này.

Các hiệp định thương mại thế hệ mới như Hiệp định Đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP), Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) được thực thi đang thực sự tạo ra nhiều cơ hội nhưng cũng quá nhiều áp lực phải "lớn" đối với DNNVV tại Việt Nam. Với hơn 90% DNNVV trong tổng số doanh nghiệp hiện có, việc tạo cơ hội thuận lợi về thủ tục hành chính, môi trường đầu tư đặc biệt là hỗ trợ về pháp lý cho đội ngũ doanh nghiệp này thực sự là việc làm cần kíp.

Mặc dù thời gian qua, Chính phủ và Nhà nước đã xây dựng và thực hiện nhiều chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp. Tuy nhiên, hoạt động này theo đánh giá từ cộng đồng doanh nghiệp vẫn còn nhiều hạn chế. Để thực sự giúp DNNVV có thể "vươn ra biển lớn" rất cần sự nỗ lực tháo gỡ khó khăn từ tất các cấp bộ, ngành liên quan.

Để tạo điều kiện cho DNNVV, Bộ Tài chính đang dự thảo Thông tư hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước cho hoạt động hỗ trợ pháp lý cho khối doanh nghiệp này.

0234-unnamed-8
DNNVV rất cần những hỗ trợ pháp lý để tự tin vươn ra "biển lớn"

Theo Thông tư, có 3 nguồn kinh phí có thể bảo đảm hoạt động hỗ trợ pháp lý cho DNNVV. Thứ nhất, kinh phí bảo đảm cho hoạt động hỗ trợ pháp lý cho DNNVV do ngân sách nhà nước đảm bảo theo phân cấp ngân sách nhà nước, được bố trí trong dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước trên cơ sở kế hoạch triển khai hoạt động hỗ trợ DNNVV hàng năm của bộ, cơ quan ngang bộ, UBND cấp tỉnh theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.

Thứ hai, nguồn kinh phí tài trợ, hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước phục vụ hoạt động hỗ trợ pháp lý cho DNNVV theo quy định của pháp luật. Thứ ba, nguồn đóng góp của doanh nghiệp.

Dự thảo cũng nêu rõ các quy định một số nội dung chi, mức chi cụ thể đối với các hoạt động hỗ trợ pháp lý cho DNNVV.

Cụ thể như chi xây dựng, duy trì, cập nhật các cơ sở dữ liệu về văn bản quy phạm pháp luật và cơ sở dữ liệu về vụ việc, vướng mắc pháp lý được các bộ, cơ quan ngang bộ và UBND cấp tỉnh xây dựng, quản lý, duy trì, cập nhật để hỗ trợ pháp lý cho DNNVV.

Chi xây dựng, biên soạn tài liệu cung cấp thông tin pháp luật cho DNNVV; chi tổ chức các lớp bồi dưỡng kiến thức pháp luật cho DNNVV; các lớp bồi dưỡng kiến thức pháp luật cho mạng lưới tư vấn viên pháp luật.

Chi tổ chức hội nghị tập huấn bồi dưỡng kiến thức pháp luật cho người làm công tác hỗ trợ pháp lý cho DNNVV; chi thuê chuyên gia tư vấn pháp luật (không bao gồm cán bộ, công chức, viên chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước) độc lập với cơ quan có trách nhiệm trả lời cho DNNVV tối đa 1 triệu đồng/lần.

Chi dịch tài liệu từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài và ngược lại phục vụ công tác hỗ trợ pháp lý cho DNNVV; chi mua sắm tài sản, trang thiết bị; in và mua các ấn phẩm, sách, tài liệu tuyên truyền thực hiện theo hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật hiện hành và phải dược cấp có thẩm quyền phê duyệt bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm.

Dự thảo cũng nêu rõ nguyên tắc quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ pháp lý cho DNNVV. Cụ thể, kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ pháp lý cho DNNVV phải được lập dự toán, quản lý và sử dụng đúng mục đích, đúng đối tượng, đúng quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.

Cùng với đó, các cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc quản lý và sử dụng kinh phí đúng quy định, hiệu quả, tiết kiệm; tính trung thực, chính xác, đầy đủ pháp lý của hồ sơ, chứng từ liên quan đến sử dụng kinh phí; hạch toán, quyết toán và lưu trữ hồ sơ theo đúng chế độ quy định.

Dự thảo đang lấy ý kiến rộng rãi của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước nhằm hoàn thiện các nội dung để trình Chính phủ trong thời gian tới.

P.V

Không thể để doanh nghiệp FDI một đường, doanh nghiệp Việt một nẻo!Không thể để doanh nghiệp FDI một đường, doanh nghiệp Việt một nẻo!
Hộ kinh doanh chuyển thành doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bàiHộ kinh doanh chuyển thành doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài
Đẩy mạnh triển khai Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừaĐẩy mạnh triển khai Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 143,800 146,800
Hà Nội - PNJ 143,800 146,800
Đà Nẵng - PNJ 143,800 146,800
Miền Tây - PNJ 143,800 146,800
Tây Nguyên - PNJ 143,800 146,800
Đông Nam Bộ - PNJ 143,800 146,800
Cập nhật: 06/11/2025 03:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,550 14,750
Miếng SJC Nghệ An 14,550 14,750
Miếng SJC Thái Bình 14,550 14,750
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,450 14,750
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,450 14,750
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,450 14,750
NL 99.99 13,780
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,780
Trang sức 99.9 14,040 14,640
Trang sức 99.99 14,050 14,650
Cập nhật: 06/11/2025 03:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,455 14,752
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,455 14,753
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,427 1,452
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,427 1,453
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,412 1,442
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,272 142,772
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 100,811 108,311
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 90,716 98,216
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 80,621 88,121
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 76,727 84,227
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 52,787 60,287
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Cập nhật: 06/11/2025 03:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16526 16795 17369
CAD 18100 18375 18989
CHF 31820 32201 32845
CNY 0 3470 3830
EUR 29595 29866 30892
GBP 33511 33898 34830
HKD 0 3254 3456
JPY 164 168 174
KRW 0 17 19
NZD 0 14550 15136
SGD 19601 19882 20402
THB 724 787 841
USD (1,2) 26057 0 0
USD (5,10,20) 26098 0 0
USD (50,100) 26127 26146 26351
Cập nhật: 06/11/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,131 26,131 26,351
USD(1-2-5) 25,086 - -
USD(10-20) 25,086 - -
EUR 29,843 29,867 31,001
JPY 168.25 168.55 175.58
GBP 33,902 33,994 34,787
AUD 16,847 16,908 17,347
CAD 18,356 18,415 18,940
CHF 32,234 32,334 33,011
SGD 19,761 19,822 20,441
CNY - 3,646 3,743
HKD 3,335 3,345 3,427
KRW 16.81 17.53 18.86
THB 773.44 782.99 833.15
NZD 14,598 14,734 15,082
SEK - 2,709 2,787
DKK - 3,994 4,109
NOK - 2,542 2,616
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,883.54 - 6,599.25
TWD 770.79 - 927.44
SAR - 6,920 7,243.82
KWD - 83,601 88,404
Cập nhật: 06/11/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,130 26,131 26,351
EUR 29,630 29,749 30,877
GBP 33,620 33,755 34,731
HKD 3,317 3,330 3,437
CHF 31,917 32,045 32,947
JPY 167.83 168.50 175.58
AUD 16,682 16,749 17,295
SGD 19,764 19,843 20,380
THB 786 789 824
CAD 18,304 18,378 18,909
NZD 14,584 15,081
KRW 17.45 19.07
Cập nhật: 06/11/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26169 26169 26351
AUD 16705 16805 17738
CAD 18280 18380 19394
CHF 32057 32087 33673
CNY 0 3657.5 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 29769 29799 31525
GBP 33804 33854 35615
HKD 0 3390 0
JPY 167.76 168.26 178.77
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.196 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14660 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19755 19885 20613
THB 0 753.8 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 14550000 14550000 14750000
SBJ 13000000 13000000 14750000
Cập nhật: 06/11/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,149 26,199 26,351
USD20 26,149 26,199 26,351
USD1 26,149 26,199 26,351
AUD 16,778 16,878 17,991
EUR 29,933 29,933 31,250
CAD 18,250 18,350 19,657
SGD 19,832 19,982 20,510
JPY 168.44 169.94 174.53
GBP 33,859 34,009 35,050
XAU 14,498,000 0 14,702,000
CNY 0 3,542 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 06/11/2025 03:00